Chương trình đào tạo văn thư lưu trữ

Tên nghề: Văn thư lưu trữ

Mã nghề: 6320302

Trình độ đào tạo: Cao đẳng

Hình thức đào tạo: Chính quy

Văn bằng: Cử nhân thực hành

Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương;

Thời gian đào tạo: 2,5 năm

1. Giới thiệu chương trình/mô tả ngành, nghề đào tạo:

Ngành văn thư lưu trữ là công việc sắp xếp, lưu trữ và bảo quản, sử dụng, khai thác một cách khoa học các tài liệu của cơ quan nhà nước, doanh nghiệp. Chương trình đào tạo sinh viên chuyên ngành văn thư lưu trữ có phẩm chất chính trị và đạo đức nghề nghiệp, được trang bị những kiến thức cơ bản về lý luận và phương pháp nghiệp vụ hành chính, văn thư lưu trữ. 

Sinh viên có kiến thức và thực tiễn về chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội có liên quan; có kỹ năng thực hành; có khả năng làm việc độc lập, sáng tạo giải quyết những vấn đề thuộc chuyên môn nghiệp vụ góp phần vào sự nghiệp phát triển ngành văn thư lưu trữ, ngành Nội vụ, và kinh tế – xã hội của đất nước.

2. Mục tiêu đào tạo:

2.1. Mục tiêu chung:

– Đào tạo sinh viên trình độ cao đẳng ngành văn thư lưu trữ có phẩm chất chính trị, đạo đức, sức khỏe; có kiến thức chuyên môn cơ bản và nâng cao, có kỹ năng thực hành nghề văn thư; có khả năng vận dụng các kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp vào công việc của cơ quan, tổ chức.

– Người học tốt nghiệp trình độ cao đẳng ngành văn thư lưu trữ có năng lực thực hiện các công việc chuyên nghiệp như trực tiếp thực hiện các khâu nghiệp vụ của công tác văn thư, tham mưu cho lãnh đạo cơ quan, tổ chức về công tác văn thư.

2.2.1. Kiến thức

+ Phát hiện được những văn bản ban hành thiếu hoặc sai thể thức;

+ Vận dụng được phương pháp và kỹ thuật soạn thảo văn bản để soạn thảo một số văn bản về công tác văn thư;

+ Nắm vững kiến thức về quản lý văn bản, quản lý và sử dụng con dấu cũng như lập hồ sơ trong cơ quan, tổ chức.

2.2.2. Kỹ năng

+ Thực hiện thành thạo các thao tác: tiếp nhận, kiểm tra, phân loại, bóc bì, đóng dấu đến, ghi số, ngày đến, đăng ký văn bản đến bằng máy vi tính và bằng sổ, chuyển giao văn bản đến;

+ Thực hiện thành thạo các thao tác: kiểm tra thể thức, hình thức và kỹ thuật trình bày văn bản, đóng dấu văn bản, đăng ký văn bản đi bằng máy vi tính và bằng sổ…

+ Thực hiện thành thạo các bước làm thủ tục sao và ban hành bản sao văn bản;

+ Lập tương đối thành thạo hồ sơ công việc, hồ sơ nguyên tắc, hồ sơ nhân sự;

+ Làm thành thạo các thủ tục và giao nộp hồ sơ vào lưu trữ cơ quan;

+ Thực hiện thành thạo các thao tác soạn thảo văn bản trên máy vi tính và quản lý văn bản đi, đến và lập hồ sơ trong môi trường mạng;

+ Kỹ thuật đánh máy văn bản đạt tốc độ 100 nhịp/phút;

+ Sử dụng thành thạo các thiết bị chuyên ngành;

2.2.3. Năng lực tự chủ và trách nhiệm

+ Rèn luyện đạo đức nghề nghiệp, ý thức kỷ luật, tính trách nhiệm và tác phong chuyên nghiệp.

+ Hình thành được ý thức học tập và rèn luyện để nâng cao trình độ đáp ứng yêu cầu  công việc.

3. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp:

– Sau khi học xong chương trình này, người học có cơ hội làm văn thư trong văn phòng: các cơ quan Đảng, cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, tổ chức kinh tế, từ trung ương đến cấp huyện và các doanh nghiệp, trường học, bệnh viện, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân;

4. Khối lượng kiến thức thời gian khóa học:

– Số lượng môn học, mô đun: 31

– Số tín chỉ: 104 tín chỉ

– Khối lượng kiến thức toàn khóa học: 2550 giờ

– Khối lượng các môn chung/đại cương: 435 giờ

– Khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn: 2115 giờ

– Khối lượng lý thuyết: 773 giờ; Thực hành, thực tập, thí nghiệm, kiểm tra, thi kết thúc Mô đun/ Môn học: 1777 giờ

5. Tổng hợp các năng lực của ngành, nghề

TT Mã năng lực

Tên năng lực

I Năng lực cơ bản (năng lực chung)
1 NLCB-01  Hiểu biết về nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Leenin, đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam
2 NLCB-02 Hiểu quy định và chấp hành tốt đường lối, chủ trương chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước
3 NLCB-03  Có khả năng về thể chất, sức khỏe đáp ứng yêu cầu công việc
4 NLCB-04 Hiểu các kiến thức về Quốc phòng và An ninh của Nhà nước Việt Nam
5 NLCB-05  Sử dụng tốt kiến thức tin học cơ bản
6 NLCB-06  Sử dụng ngoại ngữ giao tiếp cơ bản
II Năng lực cốt lõi (năng lực chuyên môn)
1 NLCL-01 Hiểu được đầy đủ về các vấn đề lý luận của khoa học giao tiếp: khái niệm giao tiếp, kỹ năng giao tiếp, phong cách giao tiếp, phương tiện giao tiếp, nguyên tắc giao tiếp và các kỹ năng giao tiếp cơ bản
2 NLCL-02 Vị trí, vai trò của các chủ thể quản lý hành chính nhà nước và sự tác động quan trọng của hoạt động quản lý hành chính nhà nước trong đời sống xã hội.

 

3 NLCL-03 Mô tả được quy trình của hoạt động quản lý nhà nước về kinh tế – tài chính, khoa học công nghệ, tài nguyên môi trường, văn hoá, giáo dục, y tế, an ninh, quốc phòng.
4 NLCL-04 Trình bày được vị trí, tổ chức bộ máy, chức năng, nhiệm vụ; cơ cấu tổ chức của các cơ quan các cơ quan nhà nước, Đảng, đoàn thể và doanh nghiệp;

 

5 NLCL-05 Vận dụng được các kỹ năng quản trị văn phòng vào thực tiễn.

 

6 NLCL-06 Nắm được những kiến thức cơ bản về bộ phần mềm Microsoft Office, tổng hợp lại những kiến thức và thao tác cơ bản khi làm việc với các thành phần trong bộ Microsoft Office.
7 NLCL-07 Hiểu được các quy trình sử dụng, bảo quản, bảo trì các trang thiết bị và sử dụng các trang thiết bị trong công tác văn thư một cách thành thạo, an toàn, hiệu quả và lâu dài.
8 NLCL-08 Có nhận thức đúng vị trí và tầm quan trọng của quản lý văn bản trong môi trường mạng,
9 NLCL-09 Hiểu về công tác văn thư trong các cơ quan quản lý hành chính.
10 NLCL-10 Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản nhất về các loại văn bản. Hiểu rõ về thẩm quyền ban hành; cách phân loại văn bản;
11 NLCL-11 Làm thành thạo các thao tác nghiệp vụ đăng ký, chuyển giao văn bản đến, văn bản đi.
12 NLCL-12 Vận dụng được các kiến thức lý luận để quản lý con dấu, sử dụng con dấu;

 

13 NLCL-13 Làm thành thạo các thao tác nghiệp vụ trong lập hồ sơ;

 

14 NLCL-14 Vận dụng các kỹ năng của ngành Văn thư lưu trữ như lắng nghe, thực hiện các khâu nghiệp vụ nhằm phục vụ tốt cho công việc của các tổ chức đoàn thể, lực lượng vũ trang, trường học và doanh nghiệp.
15 NLCL-15 Trình bày được bằng tiếng Anh các vấn đề liên quan đến công tác văn thư và giải thích được các vấn đề không quá phức tạp liên quan đến nghề nghiệp.
16 NLCL-16 Nêu được nội dung nghiệp vụ lưu trữ đối với loại hình tài liệu hành chính như: thu thập bổ sung; xác định giá trị; phân loại, chỉnh lý; thống kê; công cụ tra cứu; bảo quản và tổ chức sử dụng tài liệu lưu trữ
17 NLCL-17 Nêu được những nguyên tắc và phương pháp tổ chức công tác văn thư trong các trường học, doanh nghiệp, những nguyên tắc và phương pháp tổ chức công tác văn thư bảo mật của cơ quan quan đội và các đơn vị trực thuộc;
18 NLCL-19 Nắm được quy trình tạo lập một văn bản gồm 4 bước; quy trình tóm tắt, tổng thuật văn bản để phục vụ hoạt động nghề nghiệp sau này.
19 NLCL-20 Trình bày được hệ thống văn bản quản lý nhà nước và chế độ công tác văn thư của các nhà nước trong lịch sử Việt Nam.

 

20 NLCL-21 Trình bày được những vấn đề cơ bản về tổ chức lao động khoa học trong công tác văn thư, những yếu tố ảnh hưởng đến năng suất lao động của người làm văn thư
21 NLCL-22 Thực hiện đúng các bước trong soạn thảo, xác định chính xác các thông tin cần thu thập trong văn bản
22 NLCL-23 Rèn luyện kỹ năng nghề về đóng dấu văn bản, quy trình quản lý văn bản đến, văn bản đi đồng thời áp dụng quy trình quản lý văn bản đến, văn bản đi theo các loại hình cơ quan, tổ chức qua đó nâng cao kỹ năng nghề cho người học
23 NLCL-24 Vận dụng được các kiến thức lý luận để quản lý con dấu, sử dụng con dấu;
24 NLCL-25 Lập thành thạo văn bản, tài liệu tồn đọng rời lẻ.

6. Nội dung chương trình

 

MH/

 

 Tên môn học, mô đun

 

Số tín chỉ

Thời gian học tập (giờ)
 

Tổng số

Trong đó

thuyết Thực hành,

Thực tập

Kiểm

Tra, thi

I Các môn học chung 21 435 157 255 23
MH 01  Chính trị 4 75 41 29 5
MH 02 Pháp luật 2 30 18 10 2
MH 03 Giáo dục thể chất 2 60 5 51 4
MH 04 Giáo dục quốc phòng – An ninh 4 75 36 35 4
MH 05 Tin học 3 75 15 58 2
MH 06 Tiếng Anh cơ bản 6 120 42 72 6
II Các môn học, mô đun chuyên môn 83 2115 616 1392 107
II.1 Môn học, mô đun cơ sở 25 575 228 309 38
MH 07 Kỹ năng giao tiếp 2 30 21 5 4
MH 08 Luật hành chính 3 45 40 0 5
MH 09 Quản lý nhà nước 3 45 40 0 5
MH 10 Tổ chức bộ máy các cơ quan 3 45 40 0 5
MH 11 Quản trị văn phòng 2 30 27 0 3
MĐ 12 Tin học văn phòng 4 90 30 55 5
MĐ 13 Sử dụng trang thiết bị văn phòng 2 45 15 26 4
MH 14 Quản lý văn bản trong môi trường mạng 2 45 15 26 4
MH 15 Thực tế chuyên môn I 4 200 0 197 3
II.2 Môn học, mô đun chuyên môn 58 1540 388 1083 69
MĐ 16 Văn bản và Kỹ thuật soạn thảo văn bản phần I 6 120 45 70 5
MĐ 17 Quản lý văn bản đến, văn bản đi phần I 4 90 30 55 5
MĐ 18 Quản lý và sử dụng con dấu phần I 2 60 20 36 4
MĐ 19 Lập hồ sơ và nộp hồ sơ vào lưu trữ cơ quan phần I 4 90 30 55 5
MH 20 Thực tế chuyên môn II 4 200 0 197 3
MH 21  Tiếng Anh chuyên ngành 2 30 26 0 4
MĐ 22 Nghiệp vụ lưu trữ 6 120 45 70 5
MĐ 23 Công tác văn thư trong một số cơ quan, tổ chức 3 75 15 56 4
MĐ 24 Tiếng việt thực hành 2 45 15 27 3
MH 25 Lịch sử công tác văn thư 2 30 26 0 4
MĐ 26 Tổ chức lao động khoa học 2 30 26 0 4
MĐ 27 Văn bản và Kỹ thuật soạn thảo văn bản phần II 4 90 30 55 5
MĐ 28 Quản lý văn bản đến, văn bản đi phần II 4 90 30 55 5
MĐ 29 Quản lý và sử dụng con dấu phần II 2 60 20 36 4
MĐ 30 Lập hồ sơ và nộp hồ sơ vào lưu trữ cơ quan phần II 4 90 30 55 5
MH 31 Thực tập tốt nghiệp 7 320 0 316 4
TỔNG CỘNG 104 2550 773 1647 130

Thông tin liên lạc 

Trường Cao đẳng Ngoại ngữ – Công nghệ và Truyền thông 

☎ Hotline: 0961.652.652 – 0988.695.916

📪 Facebook: https://www.facebook.com/nct.edu/

 Tiktok: https://www.tiktok.com/@caodang.nct

🌐 Website: https://nct.edu.vn

🏫 Trụ sở chính: Xã Vân Canh, Huyện Hoài Đức, TP Hà Nội