Tên nghề: Tiếng Nhật
Mã nghề: 6220212
Trình độ đào tạo: Cao đẳng
Hình thức đào tạo: Chính quy
Văn bằng: Cử nhân thực hành Tiếng Nhật
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương;
Thời gian đào tạo: 2 năm ( 24 tháng)
1. Giới thiệu chương trình/mô tả ngành, nghề đào tạo:
Tiếng Nhật hệ cao đẳng là chương trình đào tạo nghề nghiệp nhằm giúp sinh viên có kiến thức chuyên sâu về tiếng Nhật Bản cùng với các kỹ năng văn hoá, xã hội và kinh doanh của Nhật Bản.
2. Mục tiêu đào tạo:
2.1. Mục tiêu chung:
Ngành Tiếng Nhật Bản trình độ cử nhân Cao đẳng được định hướng theo chuyên ngành tiếng Nhật tổng hợp ứng dụng, đặt mục tiêu đào tạo nguồn nhân lực có kiến thức, đạo đức, tác phong chuyên nghiệp, có năng lực tiếng Nhật đạt chuẩn quốc tế và sử dụng tiếng Nhật tốt tại các doanh nghiệp, đáp ứng nhu cầu xã hội.
Chương trình đào tạo tích hợp các kĩ năng ngôn ngữ như nghe, nói, đọc viết theo định hướng tiếng Nhật tổng hợp dựa trên chương trình đào tạo ở trình độ năng lực tiếng Nhật Bản cấp độ 3 (tương đương năng lực tiếng Nhật Bản quốc tế JLPT N3) và có khả năng học liên thông lên bậc Đại học.
2.2. Mục tiêu cụ thể:
2.2.1. Kiến thức:
– Vận dụng được những kiến thức về Nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh và đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam trong quá trình làm việc và cuộc sống. Hiểu, biết và thực hiện tốt các nhiệm vụ về quốc phòng – an ninh trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
– Hiểu được nội dung chính của các đoạn hội thoại về các chủ đề gần gũi với cuộc sống hoặc các cuộc hội thoại tự do với những người xung quanh. Hội thoại được về những chủ đề gần gũi trong cuộc sống.
– Đọc hiểu được nội dung câu truyện ngắn, bưu thiếp, email, những thông tin cần thiết, bảng thông báo. Viết được một cách đơn giản về chủ đề gần gũi với cuộc sống, về kế hoạch, ý kiến bản thân.
– Áp dụng kiến thức tổng quát về các lĩnh vực soạn thảo văn bản, thương mại, du lịch, tiếp thị… để làm các công việc văn phòng tại các doanh nghiệp thương mại và dịch vụ trong và ngoài nước.
– Khái quát hóa được kiến thức về thương mại, ngôn ngữ, văn hóa, phong tục tập quán của người Việt Nam và Nhật Bản.
– Hoàn tất kiến thức tương đương Chứng chỉ Năng lực Nhật ngữ Quốc tế (JLPT) cấp 3 (N3).
2.2.2. Kĩ năng:
+ Nghe:
– Nghe hiểu để ghi nhận và chuyển tiếp thông tin đơn giản rõ ràng về các chủ đề liên quan tới cuộc sống, học tập và làm việc trong môi trường giao tiếp trực tiếp, làm việc nhóm, thuyết trình, diễn đàn… và việc học tập hằng ngày.
– Nghe và xác định được ý chính trong các bài nói, cuộc đối thoại, thảo luận thông thường hoặc thương mại về các chủ đề phổ biến.
– Nghe hiểu được các ý chi tiết trong các bài nói để điền đơn, bảng biểu, biểu đồ, sơ đồ, ghi chú với các chủ đề liên quan tới việc học tập và công việc.
+ Nói:
– Giao tiếp, trao đổi thông tin, trình bày ý kiến về các vấn đề xã hội, gia đình và các tình huống thương mại, công sở.
– Hình thành kĩ năng ứng khẩu có sức thuyết phục, ngắt lời và làm rõ nghĩa, kĩ năng nghe để nắm thông tin, kĩ năng thảo luận nhóm, tham gia diễn đàn và câu lạc bộ.
+ Đọc:
– Đọc, phân loại, sắp xếp và đánh giá các tài liệu tiếng Nhật thông thường hoặc về thương mại, văn phòng và giao dịch.
– Đọc hiểu các loại hợp đồng và văn kiện thương mại, thư tín thương mại, email.
– Phát triển kĩ năng đọc lướt, đọc lấy thông tin và đưa ra các suy luận hoặc đánh giá.
+ Viết:
– Soạn thảo các hợp đồng thương mại cơ bản, tài liệu kinh doanh, thư tín thương mại cơ bản, viết email tiếng Nhật, ghi chép trong các buổi họp có sử dụng tiếng Nhật.
– Viết, so sánh, đối chiếu các biểu đồ, bảng dữ liệu thông thường trong kinh doanh thương mại. Dịch được các tài liệu phổ thông và thương mại cơ bản.
2.2.3. Thái độ, tác phong, nghề nghiệp
– Trung thành với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc Việt Nam, thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ của người công dân, hiểu và chấp hành tốt chủ trương đường lối của Đảng, Hiến pháp và pháp luật của Nhà nước và có phẩm chất chính trị trong sáng.
– Có thái độ tích cực, nghiêm túc và siêng năng. Có ý thức làm việc tự chủ độc lập, đề cao tính hiệu quả và ý thức làm việc theo nhóm, ý thức tận tuỵ công việc, ý thức tự giác trong xử lí, phân tích vấn đề và ý thức cố gắng vươn lên trong học tập và cuộc sống. Có ý thức cộng đồng và tác phong làm việc của một công dân sống và làm việc trong xã hội công nghiệp.
– Luôn có ý thức học tập, rèn luyện và trau dồi kiến thức để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ đáp ứng với thay đổi yêu cầu công việc. Tự tin, tư duy năng động.
3. Vị trí sau khi tốt nghiệp
Sau khi tốt nghiệp ngành Tiếng Nhật, sinh viên có thể làm việc trong nhiều lĩnh vực chuyên môn có sử dụng tiếng Nhật như Giáo dục, Quản trị bán hàng, Dịch vụ khách hàng, Hành chính, Nhân sự, Tiếp thị, Quảng cáo, Đối ngoại, Nhân viên văn phòng, Thư ký, Nhân viên tiếp thị, Nhân viên kinh doanh, Giao dịch viên, Nhân viên chăm sóc khách hàng, Nhân viên Hành chính, Nhân viên nhân sự, Trợ lý giám đốc,…
4. Khối lượng kiến thức và thời gian khóa học:
– Số lượng môn học, mô đun: 32
– Khối lượng kiến thức toàn khóa học: 99 tín chỉ
– Khối lượng các môn học chung/ đại cương: 435 giờ
– Khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn: 2010 giờ
– Khối lượng lý thuyết: 791 giờ; Thực hành, thực tập, thí nghiệm: 1551 giờ; Kiểm tra: 103 giờ
5. Tổng hợp các năng lực của ngành, nghề
TT | Mã năng lực | Tên năng lực |
I |
Năng lực cơ bản (năng lực chung) | |
1 |
NLCB-01 | Hiểu biết về nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Leenin, đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam |
2 |
NLCB-02 | Hiểu quy định và chấp hành tốt đường lối, chủ trương chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước |
3 |
NLCB-03 | Có khả năng về thể chất, sức khỏe đáp ứng yêu cầu công việc |
4 |
NLCB-04 | Hiểu các kiến thức về Quốc phòng và An ninh của Nhà nước Việt Nam |
5 |
NLCB-05 | Sử dụng tốt kiến thức tin học cơ bản |
6 |
NLCB-06 | Sử dụng ngoại ngữ giao tiếp cơ bản |
II |
Năng lực cốt lõi (năng lực chuyên môn) | |
1 |
NLCL-01 | Giúp người học ôn tập, hệ thống hóa các kiến thức về chính tả tiếng Việt; rèn luyện kĩ năng viết câu và đoạn văn; nhận diện và khắc phục những lỗi thường gặp về câu và đoạn văn; rèn luyện kĩ năng tiếp nhận văn bản. |
2 |
NLCL-02 | Giải quyết được các vấn đề cơ sở để phát triển kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng thuyết trình, kỹ năng quản trị, kỹ năng lãnh đạo. |
3 |
NLCL-03 | Trang bị cho người học những kiến thức về văn hóa trên cơ sở phương pháp luận về văn hóa, những giá trị văn hóa tiêu biểu của Việt Nam trong điều kiện tự nhiên, lịch sử, xã hội. |
4 |
NLCL-04 | Đọc được một số câu trong sinh hoạt hằng ngày và những đoạn văn ngắn có liên quan đến những điểm ngữ pháp đã học. Hiểu được, áp dụng và làm quen với các dạng bài tập đọc hiểu: mốc thời gian, ý chính của bài đọc, trả lời câu hỏi…. |
5 |
NLCL-05 | Hiểu các mẫu câu căn bản trong văn phạm tiếng Nhật, ngoài ra, sinh viên được học các cấu trúc ngữ pháp mới nâng cao, từ đó giúp sinh viên có thể viết câu chặt chẽ hơn, đầy đủ ý nghĩa hơn. Phân biệt cách dùng kiểu lịch sự và kiểu thông thường |
6 |
NLCL-06 | Hiểu và nắm vững những kiến thức cơ bản về cấu trúc ngữ pháp, từ vựng trong tiếng Nhật, hướng dẫn sinh viên đi sâu nghiên cứu về những yếu tố phát âm, ngữ điệu. |
7 |
NLCL-07 | Sử dụng từ vựng và mẫu câu đơn giản để chào hỏi, giới thiệu bản thân, gia đình, người quen… Trình bày hợp lý và chính xác các từ ngữ, cấu trúc để giao tiếp hiệu quả về các chủ đề thường gặp trong cuộc sống hằng ngày như: việc học, việc làm, các vật dụng xung quanh, hỏi giá cả khi đi mua sắm ở cửa hàng bách hóa – siêu thị, cách sử dụng các phương tiện giao thông, biểu hiện mong muốn, mời mọc…
Sinh viên có thể thông hiểu các bài nghe ở tốc độ nói chậm hay phán đoán được nội dung dựa vào ngữ cảnh. Phân biệt được các ngữ điệu và phát âm trong tiếng Nhật. |
8 |
NLCL-08 | Có kiến thức để đọc những đoạn văn có liên quan đến những điểm ngữ pháp đã học ở sơ cấp một cách chuẩn xác. Hiểu được nội dung bài đọc, nắm được ý chính của bài đọc ở những chủ đề sinh hoạt khác nhau trong đời sống |
9 |
NLCL-09 | Nắm được các thành phần cấu tạo cơ bản cấu thành nên câu trong tiếng Nhật; phân biệt được câu đơn, câu ghép. So sánh được giữa hai ngôn ngữ Việt – Nhật. Nắm vững và sư dụng đúng câu trúc câu trong tiếng Nhật ở trình độ sơ cấp 2. Viết được các chủ đề Hàng ngày. Viết được, đọc được các từ Hán tự trong trình độ sơ cấp 2. |
10 |
NLCL-10 | Rèn luyện để có kiến thức phát triển nghe hiểu tiếng Nhật một cách có hệ thống từ câu đơn đến câu ghép rồi đến câu phức…. Tiếp cận các thông tin đa dạng về thể loại mức độ được nâng cao hơn. |
11 |
NLCL-11 | Vận dụng được các mẫu câu và vốn từ trong thực hành giao tiếp các tình huống liên quan đến văn hóa, các sự kiện trong năm, mô tả trạng thái vẻ bề ngoài, tính cách, thông tin thời tiết…sử dụng linh hoạt các cấu trúc biểu hiện ý hướng, dự định để nói về kinh nghiệm, ước mơ, nguyện vọng, hoài bão của bản thân. Sinh viên có thể nói được các lời nhắn, lời thông báo ngắn, những đoạn hội thoại dài hơn giữa 2 người hay một nhóm người bản xứ trong công ty, gia đình, cửa hàng, công viên… |
12 |
NLCL-12 | Vận dụng được từ vựng, ngữ pháp đã học để đọc các bài văn dài ở mức độ khó liên quan đến các chủ đề như: Giáo dục, thiên nhiên, sức khỏe, cộng đồng, gia đình, văn hóa, giải trí, thể thao… Đọc được các bản báo cáo, thư từ, email và các mẫu tin tức trên báo chí, tạp chí… |
13 |
NLCL-13 | Nắm được các thành phần cấu câu trong tiếng Nhật, so sánh được giữa hai ngôn ngữ Việt – Nhật. Nắm vững và sử dụng đúng câu trúc câu trong tiếng Nhật ở trình độ sơ cấp và tiến lên trung cấp. Viết được, đọc được các từ Hán tự trong trình độ sơ cấp. |
14 |
NLCL-14 | Vận dụng từ vựng và ngữ pháp để hiểu nội dung một câu chuyện, bản tin… Phân biệt được các dạng kính ngữ trong tiếng Nhật, giao tiếp trong kinh doanh…để thể hiện sự kính trọng đối phương. Sinh viên có thể nghe hiểu ý chính các chương trình phát thanh, truyền hình dành cho người mới học tiếng Nhật, những đoạn hội thoại thông thường về những chủ đề thường nhật trong cuộc sống giữa 2 người hay một nhóm người bản xứ. |
15 |
NLCL-15 | Vận dụng từ vựng và ngữ pháp sơ bàiđể giao tiếp hay tường thuật lại nội dung một câu chuyện, bản tin… Phân biệt được các dạng kính ngữ trong tiếng Nhật, vận dụng các biểu hiện kính ngữ trong giao tiếp hàng ngày, giao tiếp trong kinh doanh… để thể hiện sự kính trọng đối phương. Trình bày và miêu tả các sắc thái cảm xúc bằng các từ tượng thanh, tượng hình. |
16 |
NLCL-16 | Vận dụng được từ vựng, ngữ pháp để đọc các bài văn dài ở mức độ khó liên quan đến các chủ đề như: Giáo dục, thiên nhiên, sức khỏe, cộng đồng, gia đình, văn hóa, giải trí, thể thao… Đọc được các bản báo cáo, thư từ, email và các mẫu tin tức trên báo chí, tạp chí… |
17 |
NLCL-17 | Nắm được các thành phần cấu tạo cơ bản cấu thành nên câu trong tiếng Nhật; phân biệt được câu đơn, câu ghép, so sánh được giữa hai ngôn ngữ Việt – Nhật. Nắm vững và sử dụng đúng câu trúc câu trong tiếng Nhật ở trình độ trung cấp, viết được các chủ đề hàng ngày. Viết được, đọc được các từ Hán tự trong trình độ trung cấp. |
18 |
NLCL-19 | Vận dụng từ vựng và ngữ pháp trung cấp để hiểu nội dung một câu chuyện, bản tin… Phân biệt được các dạng kính ngữ trong tiếng Nhật, các biểu hiện kính ngữ trong giao tiếp hàng ngày, giao tiếp trong kinh doanh… thể hiện sự kính trọng đối phương. Học sinh có thể nghe hiểu ý chính các chương trình phát thanh, truyền hình dành cho người mới học tiếng Nhật, những đoạn hội thoại thông thường về những chủ đề thường nhật trong cuộc sống giữa 2 người hay một nhóm người bản xứ. |
19 |
NLCL-20 | Vận dụng từ vựng và ngữ pháp trung cấp để giao tiếp hay tường thuật lại nội dung một câu chuyện, bản tin… Phân biệt được các dạng kính ngữ trong tiếng Nhật, vận dụng các biểu hiện kính ngữ trong giao tiếp Hàng ngày, giao tiếp trong kinh doanh…để thể hiện sự kính trọng đối phương. Trình bày và miêu tả các sắc thái cảm xúc bằng các từ tượng thanh, tượng hình. |
20 |
NLCL-21 | Áp dụng đúng các kiến thức ngữ pháp đã học đúng tình huống. Áp dụng các chủ điểm ngữ pháp viết những câu đơn giản rất quen thuộc trong sinh hoạt hằng ngày, cá nhân, trong công việc, trong học tập. Phát triển kỹ năng phân loại động từ theo nhóm (nhóm 1, nhóm 2, và nhóm 3) xác định thời điểm xảy ra tình huống để chia động từ tính từ cách chính xác. Phân tích câu hỏi và trả lời câu hỏi đúng với cấu trúc ngữ pháp đơn giản, phát triển ý, đưa ra ví dụ thực tế. |
21 |
NLCL-22 | Cung cấp những kiến thức cơ bản về kĩ năng thuyết trình bằng tiếng Nhật như: cách đọc biểu đồ, cách tiến hành điều tra lấy dữ liệu để thuyết trình… |
22 |
NLCL-23 | Hiểu và nắm bắt được đặc trưng văn hoá thương mại Nhật Bản từ đó áp dụng vào thực tiễn. Nâng cao vốn từ vựng và thuật ngữ chuyên dụng trong thương mại. Sử dụng chính xác hệ thống kính ngữ. |
23 |
NLCL-24 | Sinh viên vận dụng kiến thức nền đã được học để phân tích và so sánh về văn hóa Nhật Bản và Việt Nam. Phát triển được kĩ năng thuyết trình, bồi dưỡng Tiếng kĩ năng nghiên cứu độc lập một vấn đề thuộc lĩnh vực văn hóa xã hội Nhật Bản. |
24 |
NLCL-25 | Có kĩ năng lý giải phát ngôn nguồn ở mức độ khó, đặc biệt là các cách nói vòng vo, uyển ngữ, ẩn dụ, so sánh; kĩ năng ghi nhớ, lưu giữ thông tin, ghép nối các ý trong phát ngôn; kĩ năng tóm tắt ý chính, truyền tải đúng thông điệp với tốc độ dịch trôi chảy; kĩ năng lựa chọn từ ngữ, cấu trúc, cách diễn đạt phù hợp với ngữ cảnh cụ thể; kĩ năng phân tích, xử lý những câu dài có cấu trúc phức tạp |
25 |
NLCL-26 | Có kĩ năng cơ bản và nâng cao của dịch viết như nhận biết các dạng câu, phân tích đúng cấu trúc ngữ pháp, biết kĩ năng tra cứu từ, cụm từ thông qua các phương tiện hỗ trợ học tập. |
6. Nội dung chương trình
Mã |
Tên môn học/mô đun | Số tín chỉ | Thời gian học tập (giờ) | |||
Tổng số |
Trong đó |
|||||
Lý thuyết | Thực hành |
Thi/ Kiểm tra |
||||
I. Các môn học chung/đại cương | ||||||
Các môn học chung/đại cương | 21 | 435 | 152 | 263 | 20 | |
MH01 |
Chính trị | 4 | 75 | 41 | 30 | 4 |
MH02 |
Pháp luật | 2 | 30 | 18 | 10 | 2 |
MH03 |
Giáo dục thể chất | 2 | 60 | 0 | 58 | 2 |
MH04 |
Giáo dục Quốc phòng-An ninh | 4 | 75 | 36 | 35 | 4 |
MH05 |
Tin học cơ bản | 3 | 75 | 15 | 58 | 2 |
MH06 |
Tiếng Anh | 6 | 120 | 42 | 72 | 6 |
II. Các môn học, mô đun chuyên môn | 78 | 2010 | 639 | 1288 | 83 | |
II.1. Môn học, mô đun cơ sở | 6 | 120 | 65 | 49 | 6 | |
MH07 |
Tiếng Việt thực hành | 2 | 45 | 15 | 28 | 2 |
MH08 |
Kỹ năng mềm | 2 | 30 | 20 | 8 | 2 |
MH09 |
Cơ sở văn hóa Việt Nam | 2 | 45 | 30 | 13 | 2 |
II.2 | Môn học, mô đun chuyên ngành | 72 | 1890 | 574 | 1239 | 77 |
MH10 |
Tiếng Nhật đọc 1 | 3 | 75 | 30 | 43 | 2 |
MH11 |
Tiếng Nhật viết 1 | 3 | 75 | 30 | 43 | 2 |
MH12 |
Tiếng Nhật nghe 1 | 3 | 75 | 30 | 43 | 2 |
MH13 |
Tiếng Nhật nói 1 | 3 | 75 | 28 | 42 | 5 |
MH14 |
Tiếng Nhật đọc 2 | 3 | 75 | 30 | 43 | 2 |
MH15 |
Tiếng Nhật viết 2 | 3 | 75 | 30 | 43 | 2 |
MH16 |
Tiếng Nhật nghe 2 | 3 | 75 | 30 | 43 | 2 |
MH17 |
Tiếng Nhật nói 2 | 3 | 75 | 28 | 42 | 5 |
MH18 |
Tiếng Nhật đọc 3 | 3 | 75 | 30 | 43 | 2 |
MH19 |
Tiếng Nhật viết 3 | 3 | 75 | 30 | 43 | 2 |
MH20 |
Tiếng Nhật nghe 3 | 3 | 75 | 30 | 43 | 2 |
MH21 |
Tiếng Nhật nói 3 | 3 | 75 | 28 | 42 | 5 |
MH22 |
Tiếng Nhật đọc 4 | 3 | 75 | 30 | 43 | 2 |
MH23 |
Tiếng Nhật viết 4 | 3 | 75 | 30 | 43 | 2 |
MH24 |
Tiếng Nhật nghe 4 | 3 | 75 | 30 | 43 | 2 |
MH25 |
Tiếng Nhật nói 4 | 3 | 75 | 28 | 42 | 5 |
MH26 |
Thực hành năng lực tiếng Nhật | 2 | 45 | 16 | 27 | 2 |
MH27 |
Kỹ năng thuyết trình tiếng Nhật | 2 | 45 | 8 | 32 | 5 |
MH28 |
Tiếng Nhật thương mại | 3 | 60 | 22 | 33 | 5 |
MH29 |
Đất nước và văn hóa Nhật Bản | 3 | 60 | 24 | 33 | 3 |
MH30 |
Tiếng Nhật phiên dịch | 3 | 60 | 11 | 44 | 5 |
MH31 |
Tiếng Nhật biên dịch | 3 | 60 | 11 | 46 | 3 |
MH32 |
Thực tập tốt nghiệp | 8 | 360 | 10 | 340 | 10 |
Tổng cộng |
99 | 2445 | 791 | 1551 | 103 |
Thông tin liên lạc
Trường Cao đẳng Ngoại ngữ – Công nghệ và Truyền thông
☎ Hotline: 0961.652.652 – 0988.695.916
📪 Facebook: https://www.facebook.com/nct.edu/
Tiktok: https://www.tiktok.com/@caodang.nct
🌐 Website: https://nct.edu.vn
🏫 Trụ sở chính: Xã Vân Canh, Huyện Hoài Đức, TP Hà Nội