Tên ngành: Tiếng Hàn Quốc
Mã ngành: 5220211
Trình độ đào tạo: Trung cấp
Hình thức đào tạo: Chính quy
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp THCS, THPT hoặc tương đương
Thời gian đào tạo: 1,5 năm
Tiếng Hàn Quốc trình độ trung cấp là ngành, nghề đào tạo nhân lực sử dụng được các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết gắn với các lĩnh vực chuyên môn nghề nghiệp như trợ lý, hành chính – văn thư, biên dịch, đáp ứng yêu cầu bậc 4 trong Khung trình độ quốc gia của Việt Nam.
1. Mục tiêu đào tạo
1.1. Mục tiêu chung
Đào tạo tiếng Hàn Quốc trình độ trung cấp có phẩm chất đạo đức tốt, kỹ năng nghề nghiệp, nhân cách sư phạm, sức khỏe tốt, có tri thức về văn hóa Hàn Quốc, có khả năng sử dụng thành thạo tiếng Hàn, có những hiểu biết về lịch sử, kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội Hàn Quốc. Sau khi tốt nghiệp, học sinh có thể làm việc hiệu quả trong các lĩnh vực chuyên môn có sử dụng tiếng Hàn Quốc, đáp ứng được nhu cầu của xã hội và của nền kinh tế nước nhà trong quá trình hội nhập.
1.2. Mục tiêu cụ thể
1.2.1. Kiến thức
– Vận dụng được những kiến thức về Nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh và đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam trong quá trình làm việc và cuộc sống. Biết – hiểu và thực hiện tốt các nhiệm vụ về quốc phòng – an ninh trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
– Biết khai thác các kiến thức tin học cơ bản, một số phần mềm và áp dụng được trong quá trình học tập, trong công việc và cuộc sống.
– Học sinh tốt nghiệp sử dụng thành thạo tiếng Hàn Quốc với 4 kỹ năng nghe, nói, đọc và viết với trình độ ngôn ngữ TOPIK cấp 3 theo thang đánh giá năng lực của Chính phủ Hàn Quốc tức tương đương bậc 4 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt Nam, tiếng Anh đạt chứng chỉ TOEIC 350 điểm. Có trình độ nghiệp vụ đủ để làm việc có hiệu quả trong các lĩnh vực chuyên môn, nghiệp vụ kinh doanh, đặc biệt là nắm vững kiến thức, cơ sở lý luận và khả năng thực hành phiên dịch trong tình huống giao tiếp.
1.2.2. Kỹ năng
Phiên dịch viên tiếng Hàn Quốc ở trình độ trung cấp có những kỹ năng thực hành nghề nghiệp cơ bản và cần thiết như:
– Biết dịch thuật các văn bản bằng tiếng Hàn Quốc.
– Vận dụng được các văn bản pháp luật hiện hành liên quan đến dịch thuật ngôn ngữ trong chuyên môn.
– Có kỹ năng thuyết trình, giao tiếp, làm việc độc lập và làm theo nhóm bằng tiếng Hàn Quốc.
– Có kỹ năng sử dụng ngoại ngữ trong giao tiếp thông dụng và dịch thuật, biết vận dụng vốn từ vựng trong quá trình công tác.
1.2.3. Thái độ, tác phong, nghề nghiệp
– Có đạo đức và trách nhiệm nghề nghiệp, tôn trọng và thực hiện nghiêm pháp luật Nhà nước, ý thức tổ chức kỷ luật tốt, trung thực, có trách nhiệm, tư duy phê phán.
– Có tính kiên trì, say mê công việc, nhiệt tình và năng động trong công việc, biết ứng xử tốt, thân thiện với đồng nghiệp, đoàn kết, hợp tác, cộng tác với đồng nghiệp.
– Có ý thức tự nghiên cứu độc lập và nâng cao trình độ.
– Học sinh hiểu biết về những thói quen, tác phong làm việc của người Hàn Quốc để có thái độ làm việc phù hợp.
2. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp
– Sau khi tốt nghiệp, học sinh có thể làm việc ở các cơ quan văn hóa, giáo dục, du lịch, công ty liên doanh nước ngoài hay trong các công ty Hàn Quốc.
– Học sinh có thể học liên thông lên đại học tại các trường đại học của Hàn Quốc và đại học của Việt Nam có chỉ tiêu và chương trình đào tạo
3. Khối lượng kiến thức và thời gian khóa học
– Số lượng môn học, mô đun: 26
– Khối lượng kiến thức toàn khóa học: 75 tín chỉ
– Khối lượng các môn học chung/đại cương: 255 giờ
– Khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn: 1455 giờ
– Khối lượng lý thuyết: 645 giờ; Thực hành, thực tập, thí nghiệm: 1018 giờ; thi, kiểm tra: 47 giờ
4. Tổng hợp các năng lực của ngành, nghề
TT | Mã năng lực | Tên năng lực |
I | Năng lực cơ bản (năng lực chung) | |
1 | NLCB-01 | Phối hợp làm việc theo nhóm hiệu quả |
2 | NLCB-02 | Giải quyết vấn đề |
3 | NLCB-03 | Sử dụng tin học cơ bản |
4 | NLCB-04 | Sử dụng tiếng anh cơ bản |
5 | NLCB-05 | Rèn luyện thể chất |
6 | NLCB-06 | Chịu áp lực trong công việc và môi trường làm việc |
II | Năng lực cốt lõi (Năng lực chuyên môn) | |
II.1 | Năng lực cốt lõi (Môn học cơ sở) | |
7 | NLCL-01 | Ôn tập, hệ thống hóa các kiến thức về chính tả tiếng Việt; rèn luyện kĩ năng viết câu và đoạn văn; nhận diện và khắc phục những lỗi thường gặp về câu và đoạn văn; rèn luyện kĩ năng tiếp nhận văn bản. |
8 | NLCL-02 | Cung cấp cho sinh viên các kiến thức và thông tin về văn hóa, đất nước, con người, ngôn ngữ, trang phục, tính cách…. của đất nước và con người Hàn Quốc. |
9 | NLCL-03 | Nhận biết được bảng chữ cái tiếng Hàn, cách viết Hangeul, cấu tạo của tiếng Hàn. |
10 | NLCL-04 | Hiểu sâu hơn về văn hóa, lối sống, phong tục tập quán của người Hàn, từ đó có thể nâng cao năng lực sử dụng tiếng đúng nhất, gần nhất với cuộc sống thường ngày. |
II.2 | Năng lực cốt lõi (Môn chuyên ngành) | |
11 | NLCL-05 | Đọc thành thạo và hiểu được những nội dung các đoạn văn ngắn của ngôn ngữ Hàn Quốc. |
12 | NLCL-06 | Nâng cao kỹ năng đọc và hiểu ngữ pháp tiếng Hàn, rèn luyện cho sinh viên ý thức tự giác trong học tập và yêu thích môn tiếng Hàn. |
13 | NLCL-07 | Thực hành kỹ năng viết, phát âm chính xác rõ ràng các từ các câu, sử dụng cấu trúc câu và ngữ pháp trong tiếng Hàn. |
14 | NLCL-08 | Nâng cao kỹ năng viết, làm giàu vốn từ vựng và ngữ pháp thông qua các chủ đề. Viết được các mệnh đề, câu đơn giản và nối với nhau bằng các liên từ. Có thể ứng dụng hiện tượng ngữ pháp đã học vào các kỹ năng như nghe, nói, đọc, viết,… |
15 | NLCL-09 | Cung cấp kỹ năng nói tiếng Hàn cơ bản, luyện tập nói bằng tiếng Hàn theo các chủ đề; tình huống và hoạt động cá nhân, cặp và nhóm theo hướng giao tiếp, gắn liền với thực tế với vốn từ vựng, vốn kiến thức xã hội phù hợp. |
16 | NLCL-10 | Nâng cao, luyện tập kỹ năng nói thông qua nhiều tình huống trong đời sống xã hội như: Tìm hiểu về tôn giáo, sử dụng các dịch vụ của ngân hàng, bưu điện, xuất nhập cảnh với vốn từ vựng phong phú, vốn kiến thức xã hội phù hợp. |
17 | NLCL-11 | Giao tiếp một cách đơn giản và trực tiếp về các chủ đề quen thuộc hàng ngày; Luyện nghe thông tin về thời gian, mua sắm, ẩm thực, nhà cửa và gia đình; các tình huống và hoạt động cá nhân; Sử dụng được những cấu trúc ngữ pháp đơn giản trong giao tiếp; Có thể hỏi và trả lời được trong các tình huống xã giao đơn giản, ngắn gọn. |
18 | NLCL-12 | Nâng cao thêm kỹ năng nghe – hiểu tiếng Hàn cho sinh viên theo nhiều chủ đề khác nhau với lượng thông tin vừa phải, mức độ phức tạp của cấu trúc ngữ pháp và từ vựng ở mức trung bình nói về các công việc của đời sống thường ngày như: Thời tiết, điện thoại, sinh nhật, giao thông, gặp gỡ, hẹn hò, mua sắm, bệnh viện, thư từ và điện thoại |
19 | NLCL-13 | Dùng được kiến thức tiếng Hàn sơ cấp về từ vựng, cấu trúc ngữ pháp phù hợp với các tình huống giao tiếp (cụ thể 15 tình huống theo chủ đề) ở trình độ bậc 1 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dành cho người Việt Nam |
20 | NLCL-14 | Dùng được những kiến thức tiếng Hàn sơ cấp về từ vựng, cấu trúc ngữ pháp phù hợp với các tình huống giao tiếp (cụ thể 15 tình huống theo chủ đề) ở trình độ bậc 2 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dành cho người Việt Nam |
21 | NLCL-15 | Nắm vững những nguyên lý cơ bản trong lĩnh vực biên – phiên dịch. Sinh viên được tìm hiểu về bản chất của dịch thuật và các yếu tố ảnh hưởng; Các cơ sở của việc phân loại biên dịch; Các bước thực hiện biên dịch; Kỹ thuật biên dịch; Các loại hình phiên dịch và kỹ thuật phiên dịch. |
22 | NLCL-16 | Cung cấp các kĩ năng phiên dịch để sinh viên có phản xạ dịch nhanh, dịch chuẩn và luyện tập dịch nói câu/đoạn hội thoại đúng ngữ điệu, tự nhiên. Sử dụng đúng ngữ điệu, tự nhiên khi dịch nói, nâng cao khả năng phát âm. |
23 | NLCL-17 | Trang bị kỹ năng biên dịch đa dạng theo nhiều lĩnh vực: Dịch bài phát biểu; dịch báo chí; dịch một trích đoạn trong tác phẩm văn học; dịch tài liệu chuyên ngành về Luật, công nghệ thông tin, hợp đồng; dịch kịch bản phim.v.v… |
24 | NLCL-18 | Xử lý được các công việc trong văn phòng, công ty như soạn thảo văn bản, viết báo cáo, hợp đồng, dịch văn bản Hàn Việt, Việt Hàn. Sử dụng thành thạo các kỹ năng word, excel, powpoint phục vụ cho công việc. Thuyết trình tự tin bằng tiếng Hàn trước đám đông. |
5. Nội dung chương trình
6. Hướng dẫn sử dụng chương trình
6.1. Các môn học chung
Các môn học chung bắt buộc do Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội xây dựng và ban hành để áp dung bao gồm:
- Chương trình Giáo dục Quốc phòng và an ninh theo Thông tư số 10/2018/TT-BLĐTBXH, ngày 26 tháng 9 năm 2018;
- Chương trình Tin học theo Thông tư số 11/2018/TT-BLĐTBXH, ngày 26 tháng 9 năm 2018;
- Chương trình Giáo dục thể chất theo Thông tư số 12/2018/TT-BLĐTBXH, ngày 26 tháng 9 năm 2018;
- Chương trình Pháp luật theo Thông tư số 13/2018/TT-BLĐTBXH, ngày 26 tháng 9 năm 2018;
- Chương trình Giáo dục chính trị theo Thông tư số 24/2018/TT-BLĐTBXH, ngày 6 tháng 12 năm 2018;
- Chương trình Tiếng Anh theo Thông tư số 03/2019/TT-BLĐTBXH, ngày 17 tháng 1 năm 2019.
6.2. Hướng dẫn xác định nội dung và thời gian cho các hoạt động ngoại khóa
– Thông tư 03/2017/TT-BLĐTBXH ngày 11 tháng 3 năm 2017 Quy định về quy trình xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình; tổ chức biên soạn, lựa chọn, thẩm định giáo trình đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng.
– Ngoài đi thực tế ngành, thực tập tốt nghiệp; mỗi năm học tổ chức từ 1 đến 2 tuần cho sinh viên đi hoạt động ngoại khóa, đi thăm quan các cơ sở sản xuất, kinh doanh, các công ty trong lĩnh vực ngành đào tạo
6.3. Hướng dẫn tổ chức kiểm tra và thi kết thúc môn học, mô đun
Thời gian tổ chức kiểm tra hết môn học, mô đun được xác định và có hướng dẫn cụ thể theo từng môn học, mô đun trong chương trình đào tạo
6.4. Hướng dẫn thi tốt nghiệp và xét công nhận tốt nghiệp
– Đào tạo theo niên chế :
+ Người học phải học hết chương trình đào tạo trình độ Trung cấp Tiếng Hàn và có đủ điều kiện sẽ được dự thi tốt nghiệp;
+ Nội dung thi tốt nghiệp bao gồm: môn Chính trị, Lý thuyết tổng hợp nghề nghiệp; Thực hành nghề nghiệp;
+ Hiệu trưởng nhà trường căn cứ vào kết quả thi tốt nghiệp, kết quả bảo vệ chuyên đề, khóa luận tốt nghiệp của người học và các quy định có liên quan để xét công nhận tốt nghiệp, cấp bằng tốt nghiệp Trung cấp theo quy định tại Thông tư số 10/2017/TT-BLĐTBXH ngày 13 tháng 3 năm 2017.
Thông tin liên lạc
Trường Cao đẳng Ngoại ngữ – Công nghệ và Truyền thông
☎ Hotline: 0961.652.652 – 0988.695.916
📪 Facebook: https://www.facebook.com/nct.edu/
🌐 Website: https://nct.edu.vn
🏫 Trụ sở chính: Toà G4 – Khu tổ hợp Trường Vietinbank, Xã Vân Canh, Huyện Hoài Đức, TP Hà Nội