Ngành, nghề: Thương mại điện tử
Mã ngành, nghề: 6340122
Trình độ đào tạo: Cao đẳng
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương
Thời gian đào tạo: 2,5 năm
1. Giới thiệu chương trình
Thương mại điện tử là ngành học thuộc khối ngành kinh tế, đó là các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin, truyền thông trên các nền tảng ứng dụng số trong quy trình kinh doanh online.
2. Mục tiêu đào tạo
2.1. Mục tiêu chung
Thương mại điện tử trình độ cao đẳng là ngành, nghề giao dịch thương mại thông qua các phương tiện điện tử như điện thoại, máy fax, các phương tiện thanh toán điện tử và máy tính có kết nối với mạng Internet, mạng viễn thông di động hoặc các mạng mở khác, đáp ứng yêu cầu bậc 5 trong Khung trình độ quốc gia Việt Nam.
Dựa trên các phương tiện này, người làm ngành, nghề thương mại điện tử sẽ thực hiện các hoạt động mua bán hàng hóa và dịch vụ, giao nhận các nội dung kỹ thuật số trên mạng Internet, chuyển tiền điện tử, mua bán cổ phiếu điện tử, vận đơn điện tử, đấu giá trực tuyến, hợp tác chia sẻ tài nguyên mạng, mua sắm công cộng, tiếp thị trực tuyến tới người tiêu dùng và các dịch vụ sau bán hàng.
Ngoài ra người làm ngành, nghề thương mại điện tử còn thực hiện các công việc khác phục vụ cho các hoạt động giao dịch thương mại được thành công như thiết lập và quản lý website thương mại điện tử, quản trị mạng máy tính, thiết kế đồ họa, lập các báo cáo khảo sát, nhu cầu của khách hàng nhằm nâng cao chất lượng phục vụ và doanh số bán hàng của doanh nghiệp.
Điều kiện và môi trường làm việc: Các hoạt động thương mại điện tử được thực hiện ở các doanh nghiệp, tổ chức với điều kiện môi trường làm việc nhiều biến động, có cạnh tranh, có quan hệ giao dịch với nhiều đối tượng khách hàng khác nhau, có tính chuyên nghiệp. Để làm được nghề Thương mại điện tử cần biết sử dụng thành thạo các công cụ, thiết bị điện tử, mạng internet để thực hiện hành vi mua, bán hàng hóa.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Sinh viên tốt nghiệp ngành Thương mại điện tử đạt được:
– Trình bày được đặc điểm, nội dung và quy trình thực hiện các giao dịch thương mại điện tử B2B; B2C; C2C; giao dịch đấu giá trực tuyến; quy trình của hệ thống giao dịch qua thư tín, điện tín, mạng xã hội và các thiết bị điện tử khác;
– Mô tả được các luật, các nghị định, chế tài, hành lang pháp lý và thông lệ quốc tế liên quan trong trong hoạt động tư vấn, thương thảo và thuyết minh bán hàng, mua hàng trên mạng Internet;
– Trình bày được đặc điểm, nội dung, quy trình của các giao dịch dịch vụ công, giao dịch chính phủ điện tử; quy trình tiếp nhận, đánh giá, phân loại và xử lý khiếu nại trong dịch vụ công; mô tả được các hoạt động xử lý, phân luồng, dịch chuyển, theo dõi trạng thái hồ sơ của công dân;
– Xác định được những mục tiêu, yêu cầu của dự án thương mại điện tử; phân tích được các nhân tố ảnh hưởng đến dự án; xác định được các điểm mạnh, điểm yếu trong thực hiện dự án; phân tích được các loại rủi ro đối với hoạt động của một dự án;
– Trình bày được quy trình tiếp nhận phản hồi và xử lý các khiếu nại của khách hàng về sản phẩm dịch vụ; xác định được phương pháp hiệu quả trong việc đánh giá chỉ số hài lòng của khách hàng; nhận biết được các kênh truyền thông, các trang mạng xã hội và các ứng dụng công nghệ thông tin để có thể tiếp xúc được với khách hàng;
– Phân tích được các nguyên tắc cài đặt, cấu hình các phần mềm ứng dụng, các phần mềm dịch vụ website; trình bày được nguyên tắc hoạt động, các giao dịch của siêu thị, gian hàng ảo trên website thương mại điện tử; phân tích được một số giải pháp chủ yếu để bảo mật, bảo vệ cơ sở dữ liệu, phòng tránh và ứng phó rủi ro cho website thương mại điện tử;
– Trình bày được các quy trình thực hiện cài đặt và cấu hình các phần mềm xử lý ảnh, xử lý đồ họa; mô tả được quy trình thiết kế, xử lý ảnh, sáng tác đồ họa trên các phần mềm chuyên dụng;
– Phân tích được các nguyên tắc cài đặt, cấu hình các thiết bị mạng như switch, router, modem, các phần mềm ứng dụng, các phần mềm dịch vụ máy chủ, máy trạm và các thiết bị đầu cuối; phân tích được một số giải pháp chủ yếu để bảo mật, bảo vệ cơ sở dữ liệu, phòng tránh và ứng phó rủi ro cho hệ thống; trình bày được các phương pháp bảo trì, sửa chữa, nâng cấp, sao lưu cơ sở dữ liệu;
– Mô tả được các nghiệp vụ E-marketing, các kỹ thuật SEO, SEM, đảm bảo tối ưu hóa tìm kiếm, tối ưu hóa tiếp thị cho website; mô tả được các hình thức E- marketing phù hợp với doanh nghiệp;
– Trình bày được cách thức vận hành, khai báo thông tin,… trong phần mềm khai báo hải quan ECUSS-VNACCS, các quy định của pháp luật quốc tế đối với bộ chứng từ, thủ tục, quy trình vận chuyển riêng trong mỗi hình thức vận chuyển khác nhau; mô tả được bộ chứng từ xuất nhập khẩu, nhất là những chứng từ quan trọng: Contract, Invoice, Packing List, C/O,…
– Trình bày được quy trình thanh toán điện tử qua các hình thức thanh toán bằng thẻ, thanh toán qua cổng thanh toán điện tử, thanh toán bằng ví điện tử, thanh toán bằng SMS, thanh toán COD, thanh toán bằng chuyển khoản;
– Nhận thức được tầm quan trọng về bảo vệ môi trường, tiếp cận khoa học kỹ thuật, công nghệ 4.0 đáp ứng nhu cầu công việc;
– Trình bày được những kiến thức cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật, quốc phòng an ninh, giáo dục thể chất theo quy định.
2.3. Kỹ năng
– Thực hiện được các giao dịch B2B, B2C, C2C, giao dịch đấu giá trực tuyến, thông qua thư tín, điện tín, mạng xã hội và các thiết bị điện tử; ứng dụng được nội dung, quy định trong các luật, nghị định, chế tài, hành lang pháp lý và thông lệ quốc tế liên quan trong giao dịch bán hàng, mua hàng;
– Xử lý được yêu cầu sử dụng dịch vụ công, phân luồng, dịch chuyển hồ sơ của khách hàng; kiểm soát được tiến trình, trạng thái của các giao dịch dịch vụ công giao dịch Chính phủ điện tử;
– Khai thác được các ứng dụng mạng xã hội trong việc tiếp cận, nắm bắt phản hồi của khách hàng, tư vấn, thuyết phục được khách hàng sử dụng sản phẩm dịch vụ của doanh nghiệp;
– Thiết lập được dự án thương mại điện tử với đầy đủ yêu cầu, thông số kỹ thuật; sử dụng được các phương pháp giám sát dự án và lập được báo cáo giám sát dự án thương mại điện tử hiệu quả;
– Cài đặt, cấu hình được các phần mềm ứng dụng, các phần mềm dịch vụ website, cấu hình được các chế độ bảo mật, bảo vệ cơ sở dữ liệu, phòng tránh và ứng phó rủi ro cho website; vận hành được các giao dịch của siêu thị, gian hàng ảo trên wesite thương mại điện tử;
– Cài đặt được các phần mềm xử lý ảnh, xử lý đồ họa chuyên dụng đúng yêu cầu kỹ thuật; thực hiện được việc thiết kế, xử lý ảnh bằng phần mềm photoshop, corel draw;
– Cài đặt, cấu hình các thiết bị mạng như switch, router, modem và các thiết bị mạng khác, cài đặt các phần mềm ứng dụng, các phần mềm dịch vụ máy chủ, máy trạm và các thiết bị đầu cuối; cài đặt, cấu hình được các chế độ bảo mật, bảo vệ cơ sở dữ liệu, phòng tránh và ứng phó rủi ro cho hệ thống mạng nội bộ;
– Sử dụng thành thạo các kỹ thuật SEO, SEM, đảm bảo tối ưu hóa tìm kiếm, tối ưu hóa tiếp thị cho website thương mại điện tử; sử dụng thành thạo các công cụ: được các công cụ: Google Keywords Tool, Google Trends, Google Insight, Google Search, Google Docs, Survey Monkey; phân tích hoạt động của khách hàng trên Internet để nắm bắt xu hướng, thị hiếu, thói quen tiêu dùng;
– Sử dụng thành thạo phần mềm khai báo hải quan trực tuyến ECUS hoặc VNACCS, tra cứu được HS Code (mã phân loại hàng theo Danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu) từ biểu thuế xuất nhập khẩu hiện hành;
– Thực hiện thanh toán và kiểm soát dòng tiền của các hình thức thanh toán bằng thẻ, thanh toán qua cổng thanh toán điện tử, thanh toán bằng ví điện tử, thanh toán bằng SMS, thanh toán COD, thanh toán bằng chuyển khoản theo đúng quy trình;
– Vận dụng được một số phương pháp luyện tập và đạt kỹ năng cơ bản một số môn thể dục, thể thao như: thể dục, điền kinh, bóng chuyền…;
– Sử dụng được ngoại ngữ cơ bản, đạt bậc 2/6 trong Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam; ứng dụng được ngoại ngữ vào công việc chuyên môn của ngành, nghề.
2.4. Mức độ tự chủ và trách nhiệm
– Làm việc độc lập hoặc làm việc theo nhóm, giải quyết công việc, vấn đề phức tạp trong điều kiện làm việc thay đổi;
– Hướng dẫn, giám sát những người khác thực hiện nhiệm vụ xác định; chịu trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm đối với nhóm;
– Đánh giá chất lượng công việc sau khi hoàn thành và kết quả thực hiện của các thành viên trong nhóm;
– Có ý thức trách nhiệm trong việc sử dụng, bảo quản tài sản trong đơn vị;
– Có đạo đức nghề nghiệp, tác phong công nghiệp và ý thức tổ chức kỷ luật.
3. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp
Sau khi tốt nghiệp người học có năng lực đáp ứng các yêu cầu tại các vị trí việc làm của ngành, nghề bao gồm:
– Giao dịch Thương mại điện tử;
– Dịch vụ công trực tuyến;
– Dịch vụ chăm sóc khách hàng;
– Quản trị dự án Thương mại điện tử;
– Thiết lập và quản lý website;
– Đồ họa máy tính;
– Quản trị mạng;
– E- Marketing;
– Thông quan điện tử;
– Thanh toán điện tử.
4. Khối lượng kiến thức và thời gian khóa học
– Số lượng môn học : 33
– Khối lượng kiến thức toàn khóa học : 95 tín chỉ
– Khối lượng các môn học chung/đại cương : 435 giờ
– Khối lượng các môn học chuyên môn : 2100 giờ
– Tổng khối lượng các môn học : 2535 giờ
– Trong đó:
- Khối lượng lý thuyết: 803 giờ
- Thực hành, thực tập: 1630 giờ
- Kiểm tra: 102 giờ.
5. Tổng hợp các năng lực của ngành, nghề
TT | Mã năng lực | Tên năng lực |
I | Năng lực cơ bản (năng lực chung) | |
1 | NLCB-01 | Phối hợp làm việc theo nhóm hiệu quả |
2 | NLCB-02 | Giải quyết vấn đề |
3 | NLCB-03 | Rèn luyện thể chất |
4 | NLCB-04 | Chịu áp lực trong công việc và môi trường làm việc |
5 | NLCB-05 | Sử dụng tin học cơ bản |
6 | NLCB-06 | Sử dụng tiếng anh cơ bản |
II |
Năng lực cốt lõi (Năng lực chuyên môn) |
|
II.1 |
Năng lực cốt lõi (Môn học cơ sở) |
|
7 | NLCl-01 | Xây dựng được thiện cảm trong giao tiếp với các đối tượng trong và ngoài cơ quan khi giải quyết công việc |
8 | NLCL-02 | Soạn văn bản chuẩn mực, phù hợp với từng lĩnh vực ngành nghề công tác cụ thể (kế toán, hành chính – nhân sự, kinh doanh, kỹ thuật… |
9 | NLCL-03 | Có được cái nhìn tổng quan và sâu sắc về cách thức vận hành của một nền kinh tế cụ thể |
10 | NLCL-04 | Vận dụng kỹ năng quản lý, kỹ năng hoạch định, kỹ năng tổ chức, kỹ năng điều khiển và kỹ năng kiểm soát để giải quyết các công việc phát sinh trong quá trình điều hành doanh nghiệp |
11 | NLCL-05 | Phân tích được quy trình quản trị Marketing và quá trình ra quyết định của doanh nghiệp trong lĩnh vực này. Vận dụng được các kỹ thuật phân tích thị trường và môi trường kinh doanh |
12 | NLCL-06 | Sử dụng thành thạo tin học văn phòng, ứng dụng văn phòng trực tuyến, biết các mối nguy hại trên Internet để phòng và tránh |
13 | NLCL-07 | Hiểu những vấn đề mang tính nguyên tắc của công tác hạch toán kế toán, có kiến thức tổng quan nhất về công tác hạch toán kế toán và có thể vận dụng vào công việc chuyên môn của mình tùy vị trí làm việc. |
14 | NLCL-08 | Vận dụng kiến thức đã học để tham gia thiết kế hệ thống thông tin nội bộ doanh nghiệp, tạo ưu thế cạnh tranh của các tổ chức kinh tế và xã hội trong nền kinh tế thị trường hiện đại |
15 | NLCL-09 | Hiểu về các mô hình thương mại điện tử cơ bản cũng như cách thức tiến hành các giao dịch thương mại thông qua mạng internet, các mạng truyền thông và các phương tiện điện tử khác. |
16 | NLCL-10 | Nắm được giá trị chất lượng của sản phẩm; quá trình phát triển quản lý chất lượng: chi phí tổ chức quản lý chất lượng, chất lượng và năng suất, sức cạnh tranh của doanh nghiệp; hệ thống các chỉ tiêu chất lượng ISO; kiểm tra và đánh giá chất lượng; các công cụ thống kê sử dụng trong quản lý chất lượng. |
17 | NLCL-11 | Nhận định và phân tích các phương pháp luận về phân tích thiết kế và tổ chức thông tin trong hệ thống TMĐT. Thực hiện được việc xây dựng và phát triển hệ thống thông tin TMĐT. |
II.2 | Năng lực cốt lõi (Môn chuyên ngành) | |
18 | NLCL-12 | Thiết kế website thương mại điện tử không chỉ là tạo ra một trang web với giao diện hấp dẫn, thu hút; mà còn phải đảm bảo cấu trúc website được thiết kế chuẩn seo, đảm bảo website được hoạt động một cách ổn định và thúc đẩy hành vi mua hàng, tăng doanh thu cho cửa hàng một cách hiệu quả. |
19 | NLCL-13 | Vận dụng được kiến thức tiếng Anh chuyên ngành Thương mại điện tử để giao tiếp được bằng lời và bằng văn bản trong một số tình huống cơ bản liên quan đến chuyên ngành. |
20 | NLCL-14 | Marketing trực tuyến được hiểu là việc ứng dụng công nghệ mạng máy tính, các phương tiện điện tử vào việc nghiên cứu thị trường, hỗ trợ phát triển sản phẩm, phát triển các chiến lược và chiến thuật marketing… nhằm đưa sản phẩm hàng hóa và dịch vụ đến người tiêu dùng một cách nhanh chóng và hiệu quả nhất. |
21 | NLCL-15 | Ứng dụng công nghệ mạng máy tính, các phương tiện điện tử vào việc nghiên cứu thị trường, hỗ trợ phát triển sản phẩm, phát triển các chiến lược và chiến thuật marketing… nhằm đưa sản phẩm hàng hóa và dịch vụ đến người tiêu dùng một cách nhanh chóng và hiệu quả nhất. |
22 | NLCL-16 | Có kỹ năng về mạng máy. Có phương pháp cơ bản về các kỹ thuật chiến lược kinh doanh trên mạng internet. |
23 | NLCL-17 | Phân tích, đánh giá và xây dựng mô hình tổ chức dữ liệu khách hàng; xây dựng chiến lược quan hệ khách hàng, đánh giá và điều chỉnh hoạt động quản trị quan hệ khách hàng, nhận định và kịp thời giải quyết xung đột phát sinh trong quan hệ với khách hàng. |
24 | NLCL-18 | Vận dụng các cấu trúc ngữ pháp và từ vựng thương mại để viết và mô tả được bằng tiếng Anh các bức tranh với các chủ đề thường gặp trong cuộc sống cũng như các tình huống thương mại hàng ngày.
Hiểu và vận dụng các kiến thức và các chiến lược vào việc làm bài TOEIC để đạt được chuẩn đầu ra. |
25 | NLCL-19 | Áp dụng hiệu quả lý thuyết, kỹ năng nghiệp vụ vào thực tiễn cũng như làm quen với phương thức hoạt động thị trường. |
26 | NLCL-20 | Tính toán những chỉ tiêu đánh giá kết quả và hiệu quả hoạt động kinh doanh, những chỉ tiêu đánh giá năng lực tài chính của doanh nghiệp, phân tích được các nhân tố tác động thuận lợi và không thuận lợi đến hoạt động kinh doanh |
27 | NLCL-21 | Tạo dựng và phát triển hình ảnh thương hiệu cũng như thiết lập mối quan hệ giữa tổ chức, doanh nghiệp với tổ chức, công ty, doanh nghiệp |
28 | NLCL-22 | Xây dựng website thương mại điện tử cho các doanh nghiệp và triển khai các ứng dụng gia tăng vào website thương mại điện tử của doanh nghiệp. |
29 | NLCL-23 | Áp dụng kiến thức cơ bản về bán hàng và quản trị bán hàng: vai trò, chức năng bán hàng và quản trị bán hàng trong doanh nghiệp; xây dựng kế hoạch bán hàng, tổ chức mạng lưới bán hàng, lực lượng bán hàng doanh nghiệp, kiểm soát hoạt động bán hàng và các hỗ trợ bán hàng của doanh nghiệp. |
30 | NLCL-24 | Vận dụng các điều kiện thương mại quốc tế trong hợp đồng ngoại thương. Lập được các quy trình tổ chức thực hiện hợp đồng ngoại thương |
31 | NLCL-25 | Vận dụng kiến thức và kỹ năng được trang bị để đàm phán và thực hiện nghiệp vụ thanh toán trong hoạt động ngoại thương có hiệu quả và tuân thủ các quy định của pháp luật |
32 | NLCL-26 | Vận dụng kiến thức để định hướng lựa chọn công việc sau khi tốt nghiệp, cùng với những thách thức và khó khăn khi khởi nghiệp; Hình thành và phát triển ý tưởng kinh doanh (cho một doanh nghiệp nhỏ) và cách thức chuyển tải ý tưởng thành hiện thực cũng như cách thức để viết được một bản kế hoạch kinh doanh hoàn chỉnh cho bản thân. |
III. | Thực hành, thực tập tốt nghiệp | |
33 | NLNC-01 |
Biết, hiểu và có thể vận dụng những kiến thức cơ bản về khoa học kinh tế trong vận dụng vào việc tổ chức kinh doanh thương mại điện tử trong doanh nghiệp, nắm được những kiến thức cơ bản, cơ sở và kiến thức bổ trợ về kinh doanh và quản lý. Ứng dụng kiến thức chuyên sâu về công nghệ thông tin trong các dự án thương mại điện tử; |
6. Nội dung chương trình
Nội dung chương trình đào tạo sẽ bao gồm các học phần sau:
Mã MH |
Tên môn học |
Số tín chỉ |
Thời gian học tập (giờ) | |||
Tổng số giờ |
Trong đó | |||||
Lý thuyết |
Thực hành/ thực tập/thí nghiệm/bài tập/thảo luận |
Thi/ Kiểm tra |
||||
I | Các môn học chung | 20 | 435 | 157 | 255 | 23 |
MH01 | Giáo dục chính trị | 4 | 75 | 41 | 29 | 5 |
MH02 | Pháp luật | 2 | 30 | 18 | 10 | 2 |
MH03 | Giáo dục thể chất | 2 | 60 | 5 | 51 | 4 |
MH04 | Giáo dục Quốc phòng và An ninh | 3 | 75 | 36 | 35 | 4 |
MH05 | Tin học | 3 | 75 | 15 | 57 | 2 |
MH06 | Tiếng anh | 6 | 120 | 42 | 72 | 6 |
II | Các môn học chuyên môn | 75 | 2100 | 646 | 1375 | 69 |
II.1 | Các môn học cơ sở | 25 | 555 | 268 | 263 | 24 |
MH07 | Kỹ năng mềm | 2 | 30 | 15 | 13 | 2 |
MH08 | Soạn thảo văn bản | 2 | 45 | 13 | 30 | 2 |
MH09 | Kinh tế học | 3 | 60 | 30 | 28 | 2 |
MH10 | Quản trị học | 2 | 45 | 13 | 30 | 2 |
MH11 | Marketing căn bản | 2 | 45 | 13 | 30 | 2 |
MH12 | Tin học Văn phòng | 3 | 75 | 15 | 57 | 3 |
MH13 | Nguyên lý kế toán | 3 | 75 | 15 | 57 | 3 |
MH14 | Hệ thống thông tin quản lý | 2 | 45 | 13 | 30 | 2 |
MH15 | Thương mại điện tử căn bản | 2 | 45 | 13 | 30 | 2 |
MH16 | Quản trị chất lượng | 2 | 45 | 13 | 30 | 2 |
MH17 | Xây dựng hệ thống thông tin TMĐT | 2 | 45 | 13 | 30 | 2 |
II.2 | Các môn học chuyên môn | 50 | 1545 | 378 | 1112 | 45 |
MH18 | Thiết kế Website Thương mại điện tử | 3 | 75 | 15 | 57 | 3 |
MH19 | Tiếng Anh chuyên ngành | 3 | 75 | 15 | 57 | 3 |
MH20 | Marketing trực tuyến | 3 | 75 | 15 | 57 | 3 |
MH21 | Nghiên cứu Marketing trực tuyến | 3 | 75 | 15 | 57 | 3 |
MH22 | Chiến lược kinh doanh TMĐT | 2 | 45 | 13 | 30 | 2 |
MH23 | Kỹ năng quản trị quan hệ khách hàng | 2 | 45 | 13 | 30 | 2 |
MH24 | Tiếng Anh thương mại tổng hợp | 2 | 45 | 13 | 30 | 2 |
MH25 | Kiến tập doanh nghiệp | 7 | 315 | 23 | 280 | 12 |
MH26 | Phân tích hoạt động kinh doanh | 2 | 45 | 13 | 30 | 2 |
MH27 | Quan hệ công chúng | 2 | 45 | 13 | 30 | 2 |
MH28 | Thực hành tổng hợp ngành TMĐT | 3 | 75 | 15 | 57 | 3 |
MH29 | Quản trị bán hàng trên nền tảng TMĐT | 2 | 45 | 13 | 30 | 2 |
MH30 | Nghiệp vụ kinh doanh xuất nhập khẩu | 2 | 45 | 13 | 30 | 2 |
MH31 | Nghiệp vụ thanh toán quốc tế | 2 | 45 | 13 | 30 | 2 |
MH32 | Kỹ năng khởi nghiệp | 2 | 45 | 13 | 30 | 2 |
MH33 | Thực tập tốt nghiệp | 10 | 450 | 0 | 440 | 10 |
TỔNG CỘNG | 95 | 2535 | 803 | 1630 | 102 |
7. Hướng dẫn sử dụng chương trình
7.1. Hướng dẫn xác định nội dung và thời gian cho các hoạt động ngoại khóa
– Ngoài đi thực tế ngành, thực tập tốt nghiệp; mỗi năm học tổ chức từ 1 đến 2 tuần cho sinh viên đi hoạt động ngoại khóa, đi thăm quan các cơ sở sản xuất, kinh doanh, các công ty trong lĩnh vực ngành đào tạo.
Số
TT |
Hoạt động ngoại khóa | Hình thức | Thời gian | Mục tiêu |
1 |
Chính trị đầu khóa |
Tập trung |
Sau khi nhâp học |
Phổ biến các quy chế đào tạo nghề, nội quy của trường và lớp học
Phân lớp, làm quen với giáo viên chủ nhiệm |
2 |
Hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao, dã ngoại | Cá nhân, nhóm thực hiện hoặc tâp thể | Vào các ngày lễ lớn trong năm: Lễ khai giảng năm học mới; Ngày thành lập đảng, Đoàn; lễ kỷ niệm 20-11. . . | Nâng cao kỹ năng giao tiếp, khả năng làm việc theo nhóm
Rèn luyện ý thức tổ chức kỷ luật, lòng yêu nghề, yêu trường |
3 | Đi thực tế | Tập trung nhóm | Từ năm học thứ 2 hoặc trong quá trình thực tập | Nhân thức đầy đủ về nghề Tìm kiếm cơ hội việc làm |
4 | Đọc và tra cứu sách, tài liệu thư viện | Cá nhân | Ngoài thời gian học tập | Nghiên cứu bổ xung các kiến thức chuyên môn
Tìm kiếm thông tin nghề nghiệp trên Internet |
7.2. Hướng dẫn tổ chức kiểm tra và thi kết thúc môn học, mô đun
– Thời gian tổ chức kiểm tra hết môn học, mô đun được xác định và có hướng dẫn cụ thể theo từng môn học, mô đun trong chương trình đào tạo
– Để học sinh có nhân thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, Nhà trường bố trí kỳ thực tập tốt nghiệp tại các Doanh nghiệp vào học kỳ cuối tương ứng với thời gian là 3 tháng.
– Thời gian được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khoá.
– Hướng dẫn tổ chức kiểm tra hết môn học, mô đun
– Thời gian tổ chức kiểm tra hết môn học, mô đun được xác định và có hướng dẫn cụ thể theo từng môn học, mô đun tại chương trình đào tạo chi tiết:
+ Những môn học/ mô đun có số tín chỉ từ 2 : 1 điểm hệ số 1 và 1 điểm hệ số 2
+ Những môn học/ mô đun có số tín chỉ từ 3 – 4: 2 điểm hệ số 1 và 1 điểm hệ số 2
7.4. Hướng dẫn thi tốt nghiệp và xét công nhận tốt nghiệp
– Đào tạo theo niên chế
+ Người học phải học hết chương trình đào tạo trình độ Cao đẳng Thương mại điện tử và có đủ điều kiện sẽ được dự thi tốt nghiệp;
+ Nội dung thi tốt nghiệp bao gồm: môn Chính trị, Lý thuyết tổng hợp Tiếng; Thực hành TMĐT;
STT | Môn thi | Hình thức thi | Thời gian thi |
1 | Chính trị | Tự luận/
Trắc nghiệm |
Không quá 120 phút
Không quá 90 phút |
2 | Lý thuyết nghề | Tự luân | Không quá 180 phút |
3 | Thực hành nghề | Thực hành nghề + vấn đáp | Không quá 120 phút |
– Hiệu trưởng Nhà trường căn cứ vào kết quả thi tốt nghiệp, kết quả bảo vệ chuyên đề, khóa luận tốt nghiệp của người học và các quy định có liên quan để xét công nhận tốt nghiệp, cấp bằng tốt nghiệp Cao đẳng và công nhận danh hiệu Cử nhân thực hành.
Thông tin liên lạc
Trường Cao đẳng Ngoại ngữ – Công nghệ và Truyền thông
☎ Hotline: 0961.652.652 – 0988.695.916
📪 Facebook: https://www.facebook.com/nct.edu/
🌐 Website: https://nct.edu.vn
🏫 Trụ sở chính: Toà G4 – Khu tổ hợp Trường Vietinbank, Xã Vân Canh, Huyện Hoài Đức, TP Hà Nội