Tên ngành, nghề: Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí
Mã ngành: 6520255
Trình độ đào tạo: Cao đẳng
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương
Thời gian đào tạo: 2 năm ( 24 tháng)
1. Mục tiêu đào tạo
1.1. Mục tiêu chung
Chương trình đào tạo chuyên ngành Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí nhằm trang bị cho người học sự phát triển toàn diện, có hiểu biết về các nguyên lý, kỹ thuật, thiết bị, hệ thống máy lạnh và điều hòa không khí. Có khả năng áp dụng các kiến thức, kỹ năng kỹ thuật chuyên sâu về Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí để đảm đương công việc của cán bộ kỹ thuật trong lĩnh vực máy lạnh và điều hòa không khí trong công nghiệp và đời sống.
1.2. Mục tiêu cụ thể
Phẩm chất: Có phẩm chất chính trị và đạo đức nghề nghiệp tốt, có đủ sức khỏe để đảm nhận công việc, tham gia xây dựng và bảo vệ tổ quốc
Kiến thức:
– Trình bày được nguyên lý hoạt động, cấu tạo chung của một hệ thống lạnh, một hệ thống điều hoà không khí.
– Phân tích được các quy trình vận hành, các đặc tính, các thông số kỹ thuật, cách thức bảo dưỡng, lắp đặt hệ thống máy lạnh dân dụng, hệ thống máy lạnh công nghiệp, các loại máy điều hoà cục bộ và hệ thống điều hoà trung tâm.
– Đạt được trình độ kỹ thuật viên điện lạnh hướng dẫn, giám sát cho các bậc thợ thấp hơn.
– Có kiến thức về việc sử dụng các thiết bị an toàn lao động theo đúng quy định và sơ cứu được người bị tai nạn lao động.
Kỹ năng:
– Thực hiện thành thạo quy trình vận hành, bảo trì bảo dưỡng, lắp đặt hệ thống máy lạnh dân dụng, máy lạnh công nghiệp; các loại máy điều hoà cục bộ và hệ thống điều hoà trung tâm.
– Nhận biết được dấu hiệu, xác định được các hư hỏng; vạch ra được quy trình sửa chữa các hư hỏng thông thường cả phần điện và phần lạnh.
– Tính toán lựa chọn được các thiết bị, lắp đặt hệ thống máy lạnh và các máy điều hoà cục bộ mới.
– Tổ chức và điều hành thi công được các công trình về lạnh.
– Tự học tập, nghiên cứu để có kiến thức về hệ thống lạnh hiện đại và không ngừng phát triển.
– Thành thạo khả năng giao tiếp, phân tích được thị trường khi đi làm nghề
1.3. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp
Sau khi tốt nghiệp sinh viên làm việc tại các nhà máy xí nghiệp để lắp ráp, thi công, bảo trì bảo dưỡng vận hành hệ thống máy lạnh và điều hòa không khí, quản lý tại các tòa nhà cao ốc, các nhà máy lớn. Có khả năng mở các công ty tư vấn, làm chủ cơ sở kinh doanh, cung ứng thiết bị lạnh cho xã hội.
2. Khối lượng kiến thức và thời gian của khóa học
– Số lượng môn học: 35 môn học
– Khối lượng kiến thức, kỹ năng toàn khóa học: 89 tín chỉ
– Khối lượng các môn học chung: 435 giờ
– Khối lượng các môn học chuyên môn: 1200 giờ
- Khối lượng lý thuyết: 665 giờ;
- Thực hành, thực tập, thí nghiệm: 1345 giờ
3. Nội dung chương trình
Mã Môn học | Tên môn học | Số tín chỉ | Tổng số | Trong đó | ||
Lý thuyết | Thực hành, thực tập, thí nghiệm, bài tập, thảo luận | Kiểm tra | ||||
I | Các môn học chung | 21 | 435 | 157 | 255 | 23 |
MH01 | Giáo dục Chính trị | 4 | 75 | 41 | 29 | 5 |
MH02 | Pháp luật | 2 | 30 | 18 | 10 | 2 |
MH03 | Giáo dục thể chất | 2 | 60 | 5 | 51 | 4 |
MH04 | Giáo dục Quốc phòng – An Ninh | 4 | 75 | 36 | 35 | 4 |
MH05 | Tin học đại cương | 3 | 75 | 15 | 58 | 2 |
MH06 | Tiếng Anh cơ bản 1 | 3 | 60 | 21 | 36 | 3 |
MH07 | Tiếng Anh cơ bản 2 | 3 | 60 | 21 | 36 | 3 |
II | Các môn học chuyên môn ngành | 75 | 1685 | 648 | 963 | 74 |
II.1 | Môn học cơ sở | 20 | 375 | 180 | 165 | 30 |
MH08 | Tiếng anh chuyên ngành | 2 | 45 | 15 | 28 | 2 |
MH09 | Điện cơ bản | 2 | 30 | 27 | 0 | 3 |
MH10 | Điện tử cơ bản | 2 | 30 | 27 | 0 | 3 |
MH11 | Cơ sở kỹ thuật Nhiệt – Lạnh | 2 | 30 | 27 | 0 | 3 |
MH12 | An toàn lao động Điện – Lạnh | 2 | 30 | 27 | 0 | 3 |
MH13 | Thực hành hàn và gia công ống đồng | 3 | 45 | 15 | 25 | 5 |
MH14 | Khí cụ điện – Trang bị điện | 3 | 45 | 42 | 0 | 3 |
MH15 | Thực hành điện tử cơ bản (TH1) | 2 | 60 | 0 | 56 | 4 |
MH16 | Thực hành điện cơ bản (TH2) | 2 | 60 | 0 | 56 | 4 |
II.2 | Môn học chuyên môn ngành | 55 | 1310 | 468 | 798 | 44 |
MH17 | Đo lường Điện – Lạnh | 2 | 30 | 20 | 8 | 2 |
MH18 | Vật liệu điện lạnh | 2 | 30 | 20 | 8 | 2 |
MH19 | Lạnh cơ bản | 5 | 105 | 45 | 55 | 5 |
MH20 | Hệ thống máy lạnh dân dụng | 5 | 105 | 45 | 55 | 5 |
MH21 | Hệ thống máy lạnh công nghiệp | 3 | 60 | 30 | 27 | 3 |
MH22 | Hệ thống điều hoà KK cục bộ | 5 | 120 | 30 | 85 | 5 |
MH23 | Hệ thống điều hoà KK trung tâm | 2 | 30 | 26 | 0 | 4 |
MH24 | Điện tử chuyên ngành điện lạnh | 3 | 30 | 28 | 0 | 2 |
MH25 | Công nghệ mới về TBL và ĐHKK | 2 | 30 | 28 | 0 | 2 |
MH26 | Hệ thống lạnh ô tô | 2 | 30 | 28 | 0 | 2 |
MH27 | Vận hành bảo trì hệ thống lạnh dân dụng | 2 | 30 | 28 | 0 | 2 |
MH28 | Vận hành bảo trì hệ thống lạnh công nghiệp | 2 | 30 | 28 | 0 | 2 |
MH29 | Quản lý kỹ thuật tòa nhà | 2 | 30 | 28 | 0 | 2 |
MH30 | Tính toán, thiết kế lắp đặt sơ bộ hệ thống điều hòa không khí | 2 | 30 | 28 | 0 | 2 |
MH31 | Tính toán, thiết kế lắp đặt sơ bộ hệ thống lạnh | 2 | 30 | 28 | 0 | 2 |
MH32 | Quản lý sản xuất trong xí nghiệp công nghiệp | 2 | 30 | 28 | 0 | 2 |
MH33 | Đào tạo tại doanh nghiệp | 12 | 560 | 0 | 560 | 0 |
III | Thực tập tốt nghiệp | 5 | 225 | 0 | 225 | 0 |
MH34 | Thực tập tốt nghiệp | 5 | 225 | 0 | 225 | 0 |
IV | Thi tốt nghiệp/ Đồ án tốt nghiệp | 5 | 150 | 0 | 150 | 0 |
MH35 | Thi tốt nghiệp/ Đồ án tốt nghiệp | 5 | 150 | 0 | 150 | 0 |
Cộng | 106 | 2495 | 805 | 1593 | 97 |
4. Hướng dẫn sử dụng chương trình
4.1. Hướng dẫn xác định nội dung và thời gian cho các hoạt động ngoại khóa
– Nhà trường với cơ sở vật chất đã đáp ứng cơ bản cho các nội dung đào tạo, tuy vậy để cập nhật các công nghệ đang được ứng dụng trong Tự động hóa công nghiệp tại Việt Nam, nhất là các nhà máy xí nghiệp có liên doanh hay các công ty FDI thì trong quá trình học tập và thời gian thực tập sẽ bố trí để sinh viên có thể tiếp xúc với môi trường sản xuất thực tế như:
- Giới thiệu nghề nghiệp cho sinh viên khi mới nhập trường.
- Tổ chức tham quan nhà máy, công ty sản xuất các thiết bị lạnh của các hãng, các kho lạnh, khu lưu trữ, chế biến các sản phẩm đông lạnh cho sinh viên năm thứ nhất.
4.2. Hướng dẫn tổ chức thi hết môn học, mô đun
Thời gian tổ chức thi hết môn theo từng môn học trong chương trình đào tạo do tính chất của môn học đó quy định. Có thể 3 loại sau đây:
– Thi hoàn toàn bằng lý thuyết (ở các môn học về nhận thức tư duy);
– Thi, đánh giá hoàn toàn trên các nội dung kỹ năng (thực hành, thực tế);
– Thi, đánh giá vừa lý luận và thực hành (với tỷ lệ thích hợp).
4.3. Hướng dẫn thi tốt nghiệp, học các môn chuyên sâu, môn học tổng hợp hoặc làm đồ án, khóa luận tốt nghiệp
– Người học phải học hết chương trình đào tạo theo từng ngành, nghề và có đủ điều kiện thì sẽ được dự thi tốt nghiệp hoặc làm chuyên đề, khóa luận tốt nghiệp.
– Căn cứ vào kết quả hoàn thành chương trình của sinh viên, Nhà trường xét đủ điều kiện quyết định tốt nghiệp cho sinh viên. Căn cứ vào kết quả công nhận tốt nghiệp, Nhà trường cấp bằng tốt nghiệp Kỹ sư thực hành theo quy định tại Văn bản số 2513/VBHN-BLĐTBXH ngày 03/08/2021 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội quy định về mẫu bằng tốt nghiệp Trung cấp, Cao đẳng; in, quản lý, cấp phát, thu hồi, hủy bỏ bằng tốt nghiệp Trung cấp và Cao đẳng; và các thông tư bổ sung, sửa đổi (nếu có).
4.4. Các chú ý khác
Tùy theo điều kiện từng khóa đào tạo hoặc sự phát triển, biến động nội dung có thể được hiệu chỉnh, nhưng các hiệu chỉnh trong phạm vi không ảnh hưởng đến mục tiêu, chất lượng đào tạo.
Thông tin liên lạc
Trường Cao đẳng Ngoại ngữ – Công nghệ và Truyền thông
☎ Hotline: 0961.652.652 – 0988.695.916
📪 Facebook: https://www.facebook.com/nct.edu/
🌐 Website: https://nct.edu.vn
🏫 Trụ sở chính: Toà G4 – Khu tổ hợp Trường Vietinbank, Xã Vân Canh, Huyện Hoài Đức, TP Hà Nội