Ngành, nghề: Kỹ thuật chế biến món ăn
Mã ngành, nghề: 6810207
Trình độ đào tạo: Cao đẳng
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương
Thời gian đào tạo: 2,5 năm
1. Giới thiệu chương trình
Sinh viên ngành Kỹ thuật chế biến món ăn được đào tạo nền tảng kiến thức chuyên ngành về dinh dưỡng và thực phẩm, cách kết hợp các loại thực phẩm sao cho món ăn độc đáo, hấp dẫn; phương pháp quản lý, tổ chức, vận hành các mô hình nhà bếp, kinh doanh… Ngành chế biến món ăn giúp sinh viên có khả năng sáng tạo ra các công thức nấu ăn khác nhau phù hợp với khẩu vị của từng người thông qua kỹ năng phân tích chế biến.
2. Mục tiêu đào tạo
2.1. Mục tiêu chung
Người học có kiến thức, kỹ năng thực hành cơ bản của ngành kỹ thuật chế biến món ăn, có khả năng làm việc độc lập và có tính sáng tạo, ứng dụng công nghệ vào công việc; có ý thức kỷ luật, tác phong công nghiệp; có sức khoẻ; tạo điều kiện cho người lao động tìm việc làm hoặc tự tạo việc làm, hoặc tiếp tục nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế – xã hội; củng cố quốc phòng, an ninh ở trình độ cao đẳng trong ngành du lịch, dịch vụ.
2.2 Mục tiêu cụ thể
2.2.1. Kiến thức
– Người học trình bày được những kiến thức về kỹ thuật chế biến món ăn (kỹ thuật sơ chế nguyên liệu, kỹ thuật cắt, thái, tỉa hoa trang trí, trình bày món ăn; phối hợp nguyên liệu, gia vị; phương pháp làm chín món ăn; kỹ thuật chế biến nước dùng, nước xốt, xúp; kỹ thuật chế biến bánh và các món tráng miệng…) và mối quan hệ của bộ phận bếp với các bộ phận khác trong nhà hàng và cơ sở lưu trú du lịch.
– Người học còn biết được tổng quan du lịch, tổng quan cơ sở lưu trú du lịch, tâm lý khách du lịch, kỹ năng giao tiếp, marketing du lịch, thương phẩm hàng thực phẩm, dinh dưỡng và vệ sinh an toàn thực phẩm, tính toán khẩu phần ăn uống, văn hoá ẩm thực…
2.2.2. Kỹ năng
– Người học đảm nhiệm được vị trí của nhân viên bếp (nhân viên chế biến) trong nhà hàng, khách sạn, cơ sở lưu trú du lịch…
– Người học thực hiện được qui trình chế biến các món ăn Âu, Á, các món ăn Việt nam, món ăn chay, đồ tráng miệng, các loại bánh…;
– Người học trang trí, trình bày được các loại đồ ăn;
– Tổ chức điều hành một ca làm việc; xử lý được một số tình huống nghiệp vụ kỹ thuật cơ bản trong quá trình chế biến món ăn.
– Người học giao tiếp được bằng ngoại ngữ trong phạm vi giao tiếp thông thường và theo yêu cầu của vị trí công việc.
2.2.3. Thái độ và đạo đức nghề nghiệp
– Đạo đức nghề nghiệp theo yêu cầu về tiêu chuẩn chung cho học sinh sinh viên, có ý thức kỷ luật, tác phong công nghiệp và thái độ phục vụ tốt.
– Tinh thần phục vụ khách hàng – thực hiện quan điểm:” khách hàng là trung tâm của quá trình phục vụ”; tận tâm phục vụ làm cho khách hài lòng trong suốt quá trình phục vụ; sẵn sàng đáp ứng nhu cầu chính đáng của khách trong điều kiện cho phép và luôn lấy chất lượng phục vụ làm tôn chỉ hành động.
– Thái độ lịch sự, tế nhị: thể hiện trong sự hiếu khách, phong cách văn minh và ứng xử có văn hoá với mọi người, giữ gìn, bảo vệ và tôn vinh truyền thống bản sắc văn hoá dân tộc.
– Tính hoà đồng: tinh thần hợp tác, thái độ cởi mở, thân ái với mọi người đặc biệt với khách hàng, với các bộ phận có liên quan để thực hiện tốt mục tiêu phục vụ khách.
– Có lòng tự hào và hoài bão về nghề nghiệp được đào tạo.
2.2.4. Yêu cầu về sức khoẻ
– Có sức khoẻ tốt, thường xuyên rèn luyện sức khỏe, kiểm tra sức khỏe theo quy định của doanh nghiệp và bộ y tế
– Có ý thức và kiến thức cơ bản về quốc phòng toàn dân
– Có sức khoẻ phục vụ đất nước lâu dài.
3. Khối lượng kiến thức và thời gian khóa học
– Khối lượng kiến thức toàn khóa học: 91 tín chỉ (2.220 giờ)
– Số lượng môn học: 29 môn
– Khối lượng học tập các môn học chung: 21 tín chỉ
– Khối lượng học tập các môn học chuyên môn: 70 tín chỉ
– Khối lượng lý thuyết: 561 giờ
– Thực hành, thực tập, thí nghiệm: 1538 giờ
– Thời gian khóa học: 2,5 năm
4. Tổng hợp các năng lực của ngành, nghề
TT | Mã năng lực | Tên năng lực |
I | Năng lực cơ bản (năng lực chung) | |
1 | NLCB-01 | Phối hợp làm việc theo nhóm hiệu quả |
2 | NLCB-02 | Giải quyết vấn đề |
3 | NLCB-03 | Rèn luyện thể chất |
4 | NLCB-04 | Chịu áp lực trong công việc và môi trường làm việc |
5 | NLCB-05 | Sử dụng tin học cơ bản |
6 | NLCB-06 | Sử dụng tiếng anh cơ bản |
7 | NLCB-07 | Sử dụng tiếng anh cơ bản |
II | Năng lực cốt lõi (Năng lực chuyên môn) | |
II.1 | Năng lực cốt lõi (Môn học cơ sở) | |
8 | NLCl-01 | Hoạch định, tổ chức, lãnh đạo và kiểm soát nguồn lực trong tổ chức của mình |
9 | NLCL-02 | Tổ chức các hoạt động quảng bá, tiếp thị, thu hút và chăm sóc khách hàng trong lĩnh vực du lịch |
10 | NLCL-03 | Phân tích được tâm lý, khả năng năng thuyết trình và làm việc hiệu quả với người khác |
II.2 |
Năng lực cốt lõi (Môn chuyên ngành) |
|
11 | NLCL-04 | Quản lý nhân viên, thiết bị, nguyên vật liệu bếp một cách hiệu quả. |
12 | NLCL-05 | Kỹ thuât bầy và phục vụ bàn đối với các loại hình tiệc. |
13 | NLCL-06 | Các quy trình sơ chế, cắt thái, bảo quản, chế biến các loại nguyên liệu. |
14 | NLCL-07 | Chế biến được các món ăn Á đạt yêu cầu, phù hợp với khẩu vị vùng miền và các thói quen ăn uống của khách hàng. |
15 | NLCL-08 | Lựa chọn các loại nguyên liệu, gia vị và quy trình chế biến các món ăn Âu và Bánh |
16 | NLCL-09 | Chế biến các loại bánh và món ăn tráng miệng Á- Âu |
17 | NLCL-10 | Chế biến được các món ăn Âu đạt yêu cầu, phù hợp với khẩu vị truyền thống và các thói quen ăn uống của khách hàng. |
18 | NLCL-11 | Hiểu được các thành phần hóa học của các chất nhằm đảm bảo an toàn đối với sức khỏe khách hàng trong quá trình chế biến món ăn |
19 | NLCL-12 | Thiết kế được thực đơn và tính chi phí món ăn theo yêu cầu |
20 | NLCL-13 | Tính được chi phí khấu hao, giá thực (giá cost) và lãi suất của món ăn cũng như của thực đơn |
21 | NLCL-14 | Hiểu được văn hóa ẩm thực, thói quen ăn uống cũng như các kiêng kỵ theo tôn giáo, tín ngưỡng của các quốc gia, dân tộc, vùng lãnh thổ. Từ đó chế biến được món ăn phù hợp với yêu cầu khách hàng. |
22 | NLCL-15 | Sử dụng tiếng anh cho chuyên ngành chế biến món ăn |
23 | NLCL-16 | Sử dụng tiếng anh cho chuyên ngành chế biến món ăn |
II.3 |
Năng lực cốt lõi (Môn tự chọn) |
|
24 | NLCL-01 | Nhớ được các chất sinh nhiệt từ đó tính toán được khẩu phần ăn phù hợp với lứa tuổi, tình trạng lao động và bệnh lý phù hợp cho các đối tượng khách hàng |
25 | NLCL-02 | Ghi nhớ được các hoạt động có liên quan đến chuyến đi của con người với các mục đích khác nhau, từ đó thiết kế các chương trình phù hợp đáp ứng các như cầu của họ dựa trên các điều kiện tự nhiên và xã hội phù hợp. |
III |
Thực hành, thực tập tốt nghiệp |
|
26 | NLCL-01 | Làm việc hiệu quả trong vai trò nhân viên chế biến món ăn |
27 | NLCL-02 | Làm việc hiệu quả trong vai trò nhân viên chế biến món ăn |
28 | NLCL-03 | Làm việc hiệu quả trong vai trò nhân viên chế biến món ăn |
5. Nội dung chương trình đào tạo
Nội dung chương trình đào tạo sẽ bao gồm các học phần sau:
Mã MH |
Tên môn học |
Số tín chỉ |
Thời gian học tập (giờ) | |||
Tổng số giờ |
Trong đó | |||||
Lý thuyết |
Thực hành/ thực tập/thí nghiệm/bài tập/thảo luận |
Thi/ Kiểm tra |
||||
I | Các môn học chung | 21 | 435 | 157 | 255 | 23 |
MH01 | Chính trị | 4 | 75 | 41 | 29 | 5 |
MH02 | Pháp luật | 2 | 30 | 18 | 10 | 2 |
MH03 | Giáo dục thể chất | 2 | 60 | 5 | 51 | 4 |
MH04 | Giáo dục Quốc phòng – An Ninh | 4 | 75 | 36 | 35 | 4 |
MH05 | Tin học | 3 | 75 | 15 | 58 | 2 |
MH06 | Tiếng Anh cơ bản 1 | 3 | 60 | 21 | 36 | 3 |
MH07 | Tiếng Anh cơ bản 2 | 3 | 60 | 21 | 36 | 3 |
II | Các môn học chuyên môn ngành | 50 | 960 | 324 | 558 | 78 |
II.1 | Môn học cơ sở | 7 | 105 | 66 | 30 | 9 |
MH08 | Quản trị học | 2 | 30 | 28 | 0 | 2 |
MH09 | Marketing Du lịch | 2 | 30 | 10 | 15 | 5 |
MH10 | Tâm lý và nghệ thuật trong giao tiếp | 3 | 45 | 28 | 15 | 2 |
II.2 | Môn học chuyên môn ngành | 39 | 795 | 203 | 528 | 64 |
MH11 | Quản trị chế biến món ăn | 3 | 45 | 28 | 15 | 2 |
MH12 | Nghiệp vụ nhà hàng | 2 | 30 | 10 | 15 | 5 |
MH13 | Thực hành nghiệp vụ nhà hàng | 1 | 30 | 25 | 5 | |
MH14 | Lý thuyết nghiệp vụ chế biến 1 | 3 | 45 | 27 | 15 | 3 |
MH15 | Thực hành nghiệp vụ chế biến Á | 6 | 180 | 170 | 10 | |
MH16 | Lý thuyết nghiệp vụ chế biến 2 | 3 | 45 | 27 | 15 | 3 |
MH17 | Thực hành nghiệp vụ chế biến Bánh | 3 | 90 | 85 | 5 | |
MH18 | Thực hành nghiệp vụ chế biến Âu | 4 | 120 | 110 | 10 | |
MH19 | Thương phẩm và an toàn thực phẩm | 2 | 30 | 28 | 2 | |
MH20 | Phương pháp xây dựng thực đơn | 2 | 30 | 15 | 13 | 2 |
MH21 | Hoạch toán định mức | 2 | 30 | 28 | 2 | |
MH22 | Văn hóa ẩm thực | 2 | 30 | 10 | 15 | 5 |
MH23 | Tiếng Anh giao tiếp chuyên ngành 1 | 3 | 45 | 15 | 25 | 5 |
MH24 | Tiếng Anh giao tiếp chuyên ngành 2 | 3 | 45 | 15 | 25 | 5 |
II.3 | Môn học tự chọn | 4 | 60 | 55 | 0 | 5 |
MH25 | Sinh lý dinh dưỡng | 2 | 30 | 28 | 2 | |
MH26 | Tổng quan du lịch | 2 | 30 | 27 | 3 | |
III | Thực hành, thực tập nghề nghiệp/Thực tập tốt nghiệp | 15 | 675 | 75 | 585 | 15 |
MH27 | Thực tập thực tế tại cơ sở lần 1 | 6 | 270 | 25 | 240 | 5 |
MH28 | Thực tập thực tế tại cơ sở lần 2 | 4 | 180 | 25 | 150 | 5 |
MH29 | Thực tập tốt nghiệp | 5 | 225 | 25 | 195 | 5 |
IV | Tốt nghiệp (Khóa luận tốt nghiệp/chuyên đề chuyên sâu) | 5 | 150 | 5 | 140 | 5 |
Cộng |
91 | 2220 | 561 | 1538 | 121 |
6. Hướng dẫn sử dụng chương trình ngành kỹ thuật chế biến món ăn
6.1. Các môn học chung bắt buộc
– Thực hiện giảng dạy theo đúng quy định các môn của Bộ Lao động thương binh và xã hội
– Giảng viên lên kế hoạch bài giảng, chương trình giảng dạy
– Thực hiện giảng dạy theo đúng tiến độ đề ra
– Tổ chức kiểm tra (thi kết thúc môn học) theo quy định
6.2 Hướng dẫn xác định nội dung và thời gian cho các hoạt động ngoại khóa
– Đợt 1:
+ Thời gian: hết kỳ 2
+ Thời gian thực tập: 12 tuần tại cơ sở
+ Nội dung: Thực tập tại bộ phận bếp: bếp Á, bếp salat, bếp sơ chế
– Đợt 2:
+ Thời gian: kỳ 4
+ Thời gian thực tập: 8 tuần tại cơ sở
+ Nội dung: Thực tập tại bộ phận bếp: bếp Á, bếp Âu, bếp Bánh, bếp Nhật, bếp salat, bếp sơ chế, bếp ăn công nghiệp, trường học
– Đợt 3:
+ Thời gian: kỳ 5
+ Thời gian thực tập: 12 tuần tại cơ sở
+ Nội dung: Thực tập tại bộ phận bếp tất cả các vị trí liên quan đến hoạt động bộ phận Bếp
– Sinh viên được tự đăng ký cơ sở thực tập đạt tiêu chuẩn khách sạn từ 3 sao trở lên/ nhà hàng cao cấp theo đúng vị trí đào tạo và phải được Khoa phê duyệt.
– Sinh viên không tự liên hệ được cơ sở thực tập đáp ứng tiêu chuẩn, phải đăng ký với nhà trường tại Khoa chuyên môn theo chương trình thực tập tại doanh nghiệp trong nước hoặc thực tập tại doanh nghiệp nước ngoài.
6.3. Hướng dẫn tổ chức kiểm tra hết môn học, mô đun
– Thi kết thúc môn học sẽ tùy thuộc vào môn thực hành, môn lý thuyết. Môn nhiều tín chỉ hoặc ít tín chỉ.
– Với môn thực hành sẽ thi thực hành theo yêu cầu và hướng dẫn của giáo viên
– Với môn lý thuyết sẽ có các cách thi: thi viết, thi vấn đáp hoặc làm bài tiểu luận
– Nếu thi viết sẽ có các thời gian là 60 phút, 90 phút, 120 phút.
Thông tin liên lạc
Trường Cao đẳng Ngoại ngữ – Công nghệ và Truyền thông
☎ Hotline: 0961.652.652 – 0988.695.916
📪 Facebook: https://www.facebook.com/nct.edu/
🌐 Website: https://nct.edu.vn
🏫 Trụ sở chính: Toà G4 – Khu tổ hợp Trường Vietinbank, Xã Vân Canh, Huyện Hoài Đức, TP Hà Nội