Chương trình đào tạo lập trình máy tính

Tên ngành: Lập trình máy tính

Mã ngành, nghề:5480207

Trình độ đào tạo:Trung cấp

Hình thức đào tạo: Chính quy

Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp THCS/THPT hoặc tương đương

Thời gian đào tạo: 02 năm

Lập trình máy tính trình độ trung cấp là ngành, nghề đảm nhiệm việc sử dụng các ngôn ngữ và công cụ lập trình tiên tiến để lập trình và bảo trì các phần mềm ứng dụng; vận dụng các thuật toán và sử dụng công nghệ lập trình để tạo ra các sản phẩm theo nhu cầu khách hàng; viết mới một ứng dụng, nâng cấp và sửa chữa các ứng dụng có sẵn, xây dựng các chức năng xử lý cho sản phẩm, đáp ứng yêu cầu trình độ bậc 4 trong Khung trình độ quốc gia Việt Nam.

Các nhiệm vụ chính của ngành, nghề Lập trình máy tính là: Khảo sát các yêu cầu khách hàng; Cung cấp giải pháp, dịch vụ, sản phẩm phần mềm cho khách hàng; Viết các phần mềm ứng dụng với các công nghệ lập trình tiên tiến; Lập trình cơ sở dữ liệu; Lập trình web; Cài đặt và xử lý sự cố trong khi vận hành sản phẩm phần mềm.

Người làm nghề Lập trình máy tính làm việc với máy tính trong môi trường Công nghệ thông tin tại các công ty phần mềm hay các bộ phận phát triển phần mềm ứng dụng của các doanh nghiệp, các tổ chức về tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, tập đoàn kinh tế, các tổ chức của nhà nước có yêu cầu về ứng dụng phần mềm máy tính; tính chất công việc đòi hỏi tính cẩn trọng, an toàn điện, điện tử, bảo mật dữ liệu và mang tính tập thể, làm việc nhóm.

Vì vậy, người hành nghề cần phải có đủ sức khỏe, có tâm về nghề nghiệp và có đủ năng lực kiến thức kỹ chuyên môn để thực hiện nhiệm vụ, có khả năng tổ chức và quản lý công việc.

1. Mục tiêu đào tạo

1.1. Mục tiêu chung

Học sinh tốt nghiệp chương trình đào tạo nghề Lập trình máy tính ở trình độ Trung cấp có đủ kiến thức, kỹ năng hành nghề và khả năng tổ chức làm việc  trong lĩnh vực công nghệ thông tin, sản xuất phần mềm gồm: Thiết kế và lập trình trang web; xây dựng các chương trình ứng dụng. Đồng thời có phẩm chất chính trị, đạo đức, lương tâm nghề nghiệp; ý thức kỷ luật, tác phong công nghiệp; khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc tiếp tục học lên các trình độ cao hơn.

1.2. Mục tiêu cụ thể

1.2.1. Kiến thức

– Giải thích được các kiến thức cơ bản về máy tính; Công nghệ thông tin (CNTT) và các thuật ngữ chuyên ngành;

– Trình bày được các thông số về hệ điều hành, phần cứng, phần mềm máy tính; An ninh an toàn thông tin;

– Trình bày được kiến thức về hệ quản trị cơ sở dữ liệu, các phiên bản và tính năng của hệ quản trị cơ sở dữ liệu; Quy trình phân tích và xây dựng cơ sở dữ liệu;

– Trình bày được các kỹ thuật lập bảng khảo sát, bảng câu hỏi lấy yêu cầu từ khách hàng chuẩn bị cho xây dựng phần mềm ứng dụng;

– Trình bày được phương pháp lập trình với các công nghệ tiên tiến (như .Net, Java,…);

– Trình bày được phương pháp lập trình ứng dụng web;

– Trình bày các kỹ thuật lập trình ứng dụng web trên nền máy tính;

– Phát triển được dịch vụ khách hàng cho các sản phẩm phần mềm;

– Giải thích được về luật pháp CNTT; an toàn thông tin; sở hữu trí tuệ;

– Xác định được quy trình bàn giao ca, ghi nhật ký công việc;

– Xác định được các tiêu chuẩn an toàn lao động;

– Trình bày được những kiến thức cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật, quốc phòng an ninh, giáo dục thể chất theo quy định.

1.2.2. Kỹ năng

– Sử dụng được công nghệ thông tin cơ bản theo quy định;

– Cài đặt được hệ điều hành và các ứng dụng phần mềm máy tính;

– Cài đặt được hệ quản trị cơ sở dữ liệu phục vụ công tác lập trình; Sao lưu, phục hồi, truy vấn và bảo mật cơ sở dữ liệu;

– Lập được bảng nội dung yêu cầu khách hàng để viết phần mềm;

– Sử dụng được các công cụ lập trình công nghệ tiên tiến;

– Viết được hoàn chỉnh phần mềm ứng dụng trên nền tảng;

– Sử dụng được các công cụ hỗ trợ thiết kế giao diện web;

– Lập trình được ứng dụng web trên nền máy tính;

– Sử dụng được các công cụ hỗ trợ triển khai ứng dụng web;

– Quản trị được website về giới thiệu sản phẩm, thương mại điện tử;

– Ghi được nhật ký cũng như báo cáo công việc, tiến độ công việc;

– Thực hiện được các biện pháp vệ sinh công nghiệp, an toàn lao động;

– Giao tiếp hiệu quả thông qua viết, thảo luận;

– Sử dụng được ngoại ngữ cơ bản, đạt bậc 1/6 trong Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam; ứng dụng được ngoại ngữ vào một số công việc chuyên môn của ngành, nghề.

1.2.3. Mức độ tự chủ và trách nhiệm

– Thực hiện công việc có đạo đức, ý thức về nghề nghiệp, trách nhiệm công dân, có động cơ nghề nghiệp đúng đắn, tôn trọng bản quyền, cần cù chịu khó và sáng tạo trong công việc, ý thức tổ chức kỷ luật lao động và tôn trọng nội qui của cơ quan, doanh nghiệp;

– Cập nhật kiến thức thường xuyên. Thích nghi được với các môi trường làm việc khác nhau;

– Tối ưu hóa sự rò rỉ và mất dữ liệu trong khi làm nhiệm vụ; thiết lập tối ưu hóa cấu hình hoạt động giúp tiết kiệm năng lực xử lý và điện năng của hệ thống máy tính;

– Chấp hành được các qui định pháp luật, chính sách của nhà nước. Trách nhiệm công dân pháp luật về CNTT, sở hữu trí tuệ;

– Chịu trách nhiệm với kết quả công việc của bản thân và nhóm trước lãnh đạo cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp;

– Giải quyết được công việc, vấn đề thông thường.

2. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp

Sau khi tốt nghiệp người học có năng lực đáp ứng các yêu cầu tại các vị trí việc làm của ngành, nghề bao gồm:

– Lập trình cơ sở dữ liệu;

– Phát triển phần mềm;

– Lập trình Web;

– Dịch vụ khách hàng.

3. Khối lượng kiến thức và thời gian học tập

– Số lượng môn học, mô đun, học phần: 23

– Khối lượng kiến thức toàn khóa học: 79 tín chỉ

– Khối lượng các môn chung/đại cương: 255 giờ

– Khối lượng các mô học, mô đun chuyên môn: 1.745 giờ

– Khối lượng lý thuyết: 619 giờ; Thực hành, thực tập, thí nghiệm: 1381 giờ

4. Tổng hợp các năng lực của ngành, nghề

TT

Mã năng lực

Tên năng lực

I Năng lực cơ bản (năng lực chung)
1 NLCB-01 Thực hiện các thao tác cơ bản trên máy tính
2 NLCB-02 Làm việc nhóm
3 NLCB-03 Sử dụng tiếng anh giao tiếp cơ bản
4 NLCB-04 Duy trì kiến thức ngành nghề
5 NLCB-05 Áp dụng kiến thức về máy tính
6 NLCB-06 Thực hiện sơ cứu cơ bản
II Năng lực cốt lõi (năng lực chuyên môn)
1 NLCL-01 Tiếp nhận và xử lý yêu cầu của khách hàng
2 NLCL-02 Kết thúc ca làm việc
3 NLCL-03 Xử lý các giao dịch tài chính
4 NLCL-04 Duy trì hồ sơ tài liệu và các hệ thống khôi phục thông tin
5 NLCL-05 Phát triển mối quan hệ khách hàng
6 NLCL-06 Chuẩn bị và trình bày báo cáo
7 NLCL-07 Chuẩn bị các tài liệu liên quan bằng tiếng Anh
8 NLCL-08 Chuẩn bị, vận hành và bảo quản máy tính và các thiết bị CNTT khác
9 NLCL-09 Áp dụng các nguyên tắc về bản quyền phần mềm, sở hữu trí tuệ có trách nhiệm
10 NLCL-10 Phân tích và thiết kế CSDL
11 NLCL-11 Mô hình hóa CSDL
12 NLCL-12 Chuẩn hóa các quan hệ CSDL
13 NLCL-13 Thực hiện truy vấn CSDL
14 NLCL-14 Thực hiện khảo sát yêu cầu khách hàng
15 NLCL-15 Thiết kế cơ sở dữ liệu
16 NLCL-16 Thiết kế giao diên
17 NLCL-17 Lập trình chức năng cho ứng dụng
III Năng lực nâng cao
1 NLNC-01 Thiết kế báo cáo
2 NLNC-02 Lập trình ứng dụng windows
3 NLNC-03 Lập trình ứng dụng web

 5. Nội dung chương trình

MH/ MĐ

Tên môn học/mô đun

Số tín chỉ

Thời gian học tập (giờ)

Tổng số

Trong đó

thuyết

Thực hành/ thí nghiệm/ bài tập/ thảo luận Thi / Kiểm tra
I Các môn học chung 12 255 94 148 13
MH01 Giáo dục chính trị 2 30 15 13 2
MH02 Pháp luật 1 15 9 5 1
MH03 Giáo dục thể chất 1 30 4 24 2
MH04 Giáo dục quốc phòng và an ninh 2 45 21 21 3
MH05 Tin học 2 45 15 29 1
MH06 Tiếng Anh 4 90 30 56 4
II Các môn học, mô đun chuyên môn 67 1745 547 1123 75
II.1 Môn học, mô đun cơ sở 27 555 270 258 27
MH07 Kỹ năng mềm 2 45 15 28 2
MH08 Toán ứng dụng 3 60 45 12 3
MH09 Mạng máy tính 4 75 45 27 3
MH10 Cơ sở dữ liệu 3 60 30 27 3
MH11 Cấu trúc dữ liệu & GT 4 75 45 27 3
MH12 Lập trình cơ bản 4 90 30 55 5
MĐ13 Đồ họa ứng dụng 4 90 30 55 5
MĐ14 Lắp ráp, cài đặt, bảo trì máy tính và thiết bị ngoại vi 3 60 30 27 3
II.2 Môn học, mô đun chuyên môn nghề 64 1770 412 1288 70
MĐ15 Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server 4 90 30 55 5
MH16 Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin 3 60 30 27 3
MĐ17 Lập trình hướng đối tượng 4 90 30 54 6
MĐ18 Lập trình C#.NET 4 90 30 55 5
MĐ19 Cơ bản về HTML & CSS 4 90 30 56 4
MĐ20 Lập trình ADO.NET 4 90 30 54 6
MĐ21 Lập trình web với PHP 4 90 30 54 6
MĐ22 Trải nghiệm thực tế 6 245 15 225 5
MĐ23 Thực tập tốt nghiệp 7 345 30 310 5
Tổng cộng (I+II) 79 2000 619 1295 86

6. Hướng dẫn sử dụng chương trình

6.1. Các môn học chung thực hiện theo chương trình đào tạo do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành

6.2. Hướng dẫn xác định nội dung và thời gian cho các hoạt động ngoại khóa

– Ðể nâng cao đời sống văn hóa, tinh thần cho HSSV, có thể tổ chức các hoạt động văn hóa, thể thao, tổ chức cho học sinh tham quan một số di tích lịch sử, văn hóa, tham gia các hoạt động xã hội tại địa phương;

– Thời gian tổ chức hoạt động ngoại khóa được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khóa vào các thời điểm phù hợp.

Số TT

Nội dung Thời gian

1

Thể dục, thể thao – Vào các ngày lễ, kỷ niệm trong năm

– Ngoài giờ học hàng ngày

2

Văn hóa, văn nghệ:

– Qua các phương tiện thông tin đại chúng

– Sinh hoạt tập thể

– Vào các ngày lễ, kỷ niệm trong năm

– Ngoài giờ học hàng ngày

3

Hoạt động thư viện:

Ngoài giờ học, học sinh có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu

Tất cả các ngày làm việc trong tuần

4

Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể Đoàn thanh niên, Hội HSSV tổ chức các hoạt động giao lưu, các buổi sinh hoạt

5

Thăm quan, dã ngoại Mỗi năm học 1 lần

6.3. Hướng dẫn tổ chức kiểm tra hết môn học, mô đun

– Cuối mỗi học kỳ phòng Đào tạo, phòng Kiểm định và ĐBCL và khoa chuyên môn lập kế hoạch và tổ chức kiểm tra kết thúc môn học, mô-đun.

– Hình thức thi kết thúc môn học, mô-đun có thể là thi viết, vấn đáp, thực hành, bài tập lớn, tiểu luận, bảo vệ kết quả thực tập theo chuyên đề hoặc kết hợp giữa một hoặc nhiều các hình thức trên.

– Thời gian làm bài thi kết thúc môn học, mô-đun đối với mỗi bài thi viết từ 60 đến 120 phút; thời gian làm bài thi đối với các hình thức thi khác hoặc thời gian làm bài thi của môn học, mô-đun có tính đặc thù của ngành, nghề đào tạo do Hiệu trưởng quyết định.

6.4. Hướng dẫn đánh giá tốt nghiệp và xét công nhận tốt nghiệp

Người học phải học hết chương trình đào tạo và có đủ điều kiện thì sẽ được dự thi tốt nghiệp hoặc bảo vệ chuyên đề, khóa luận tốt nghiệp.

6.4.1. Nội dung thi tốt nghiệp

Số TT

Môn thi Hình thức thi Thời gian thi

1

Lý thuyết tổng hợp nghề nghiệp Tự luận Không quá 180 phút
Vấn đáp Không quá 60 phút một học sinh/học sinh
Trắc nghiệm Không quá 90 phút

2

Thực hành nghề nghiệp Bài tập/Sản phẩm Không quá 08 giờ

Hiệu trưởng căn cứ vào kết quả thi tốt nghiệp của người học và các quy định liên quan để xét công nhận tốt nghiệp, cấp bằng và công nhận danh hiệu kỹ sư thực hành theo quy định.

6.4.2. Bảo vệ chuyên đề, khóa luận tốt nghiệp

Số TT

Môn thi Hình thức thi Thời gian thi

1

Bảo vệ chuyên đề khóa luận tốt nghiệp Thuyết minh, bảo vệ và vận hành sản phẩm đề tài Trong thời gian cho phép

Hiệu trưởng căn cứ vào kết quả bảo vệ chuyên đề khóa luận tốt nghiệp và các quy định liên quan để xét công nhận tốt nghiệp, cấp bằng và công nhận danh hiệu kỹ sư thực hành theo quy định.

6.5. Các chú ý khác

– Căn cứ chương trình đào tạo này, khi đào tạo liên thông từ trình độ trung cấp lên trung cấp cần xác định mô-đun, môn học người học không phải học lại và giảng dạy bổ sung những môn học, mô đun còn thiếu hoặc chưa có so với chương trình đào tạo trình độ trung cấp.

– Có thể sử dụng một số môn học, mô đun đào tạo trong chương trình để xây dựng các chương trình đào tạo trình độ sơ cấp (tùy theo nhu cầu của người học) nhưng phải tạo điều kiện thuận lợi cho người học có thể học liên thông lên trình độ trung cấp, trung cấp.

Thông tin liên lạc 

Trường Cao đẳng Ngoại ngữ – Công nghệ và Truyền thông 

☎ Hotline: 0961.652.652 – 0988.695.916

📪 Facebookhttps://www.facebook.com/nct.edu/

🌐 Website: https://nct.edu.vn

🏫 Trụ sở chính: Toà G4 – Khu tổ hợp Trường Vietinbank, Xã Vân Canh, Huyện Hoài Đức, TP Hà Nội