Tên ngành: Công nghệ Ô tô
Mã ngành: 6510216
Trình độ đào tạo: Cao đẳng
Hình thức đào tạo: Chính quy
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương
Thời gian đào tạo: 2,5 năm ( 25 tháng)
1. Giới thiệu chương trình/mô tả ngành, nghề đào tạo
Công nghệ ô tô trình độ cao đẳng là nghề về kỹ thuật ô tô bao gồm các hoạt động chuyên môn như sản xuất, lắp ráp, bảo trì, bảo dưỡng, sửa chữa phụ tùng, sửa chữa động cơ; bảo dưỡng, sửa chữa trang bị điện; bảo dưỡng sửa chữa các hệ thống truyền lực (gầm ô tô); chuẩn đoán trạng thái tình trạng kỹ thuật của các hệ thống trên ô tô; vận hành, kiểm tra động cơ và ô tô; kiểm định ô tô; thực hiện các công việc gia công bổ trợ như hàn điện, hàn hơi, gò, sửa chữa các thiết bị nghề nguội.
Những kiến thức chuyên môn cơ bản, cần thiết giúp người học có thể vận dụng trong công việc được trang bị dưới dạng tích hợp kiến thức của nhiều lĩnh vực khác nhau như cơ khí, tự động hoá, điện – điện tử, công nghệ chế tạo máy móc, quản lý dịch vụ kỹ thuật ô tô như điều hành sản xuất phụ tùng, lắp ráp, cải tiến và nâng cao hiệu quả sử dụng…
Khối lượng kiến thức tối thiểu: 2.455 (giờ) (tương đương 99 tín chỉ).
2. Mục tiêu đào tạo
2.1. Mục tiêu chung
Chương trình đào tạo ngành Công nghệ kỹ thuật ô tô trình độ cao đẳng nhằm đào tạo các cử nhân Công nghệ kỹ thuật ô tô có phẩm chất đạo đức, có lương tâm nghề nghiệp, có tư duy khoa học, năng động sáng tạo, có tinh thần trách nhiệm, ý thức cộng đồng và tác phong công nghiệp; có trình độ lý thuyết và kỹ năng thực hành về công nghệ ô tô, có khả năng tự đào tạo nâng cao trình độ để làm việc trong các lĩnh vực về công nghệ ô tô.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Sinh viên tốt nghiệp phải đạt được các yêu cầu cụ thể sau:
2.2.1. Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống
a) Phẩm chất chính trị: Hiểu biết về nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin; Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam và Tư tưởng Hồ Chí Minh. Chấp hành nghiêm chỉnh đường lối, chủ trương của Đảng; chính sách, pháp luật của Nhà nước.
b) Đạo đức nghề nghiệp: Có ý thức tổ chức kỷ luật và tinh thần trách nhiệm; có ý thức giữ gìn, rèn luyện phẩm chất, đạo đức của công dân.
c) Lối sống, tác phong: Có lối sống lành mạnh, văn minh, phù hợp với sự hội nhập quốc tế; có tác phong phù hợp với chuẩn mực đạo đức và văn hoá của dân tộc.
2.2.2. Năng lực chuyên môn
a) Kiến thức chuyên môn:
– Có kiến thức cơ bản về Vẽ kỹ thuật, Cơ kỹ thuật, Vật liệu cơ khí, Dung sai lắp ghép và Đo lường, Nhiệt kỹ thuật, Tin học, Tiếng Anh, Tổ chức và quản lý sản xuất để hỗ trợ cho việc tiếp thu kiến thức thức chuyên môn nghề Sửa chữa ô tô và quản lý sản xuất
– Trang bị cho sinh viên những kiến thức tổng quát về công nghệ ôtô, trang bị điện – điện tử ôtô; cung cấp phương pháp luận và công nghệ mới để sinh viên có thể nắm bắt và làm chủ các tiến bộ khoa học trong lĩnh vực công nghệ ô tô.
b) Kỹ năng thực hành:
Sau khi tốt nghiệp sinh viên có khả năng:
– Thực hiện thành thạo việc tháo lắp, bảo dưỡng, sửa chữa các hư hỏng của các bộ phận, chi tiết thuộc động cơ và ô tô như: cơ cấu trục khủy-thanh truyền, nhóm piston-xy lanh, hệ thống bôi trơn, làm mát, ly hợp, hộp số, cầu chủ động, hệ thống phanh, treo, lái….
– Đo kiểm được hư hỏng phần điện ô tô như: hệ thống chiếu sáng tín hiệu, thông tin, kiểm tra, theo dõi, các hư hỏng tron hệ thống khởi động, hệ thống cung cấp điện.
c) Kỹ năng tổ chức và quản lý sản xuất:
Có đủ năng lực điều hành một phân xưởng lắp ráp, sửa chữa ô tô, các cơ sở kinh doanh ô tô, máy động lực và phụ tùng
2.2.3. Năng lực phát triển nghề nghiệp
a) Học tập nâng cao trình độ sau khi ra trường: tiếp tục học lên trình độ cao hơn. Sinh viên tốt nghiệp hệ đào tạo này này có thể học liên thông lên trình độ Đại học chính quy ngành Công nghệ kỹ thuật ô tô.
b) Tự học, tự rèn luyện và nghiên cứu khoa học: có khả năng chủ động tiếp cận, cập nhật thông tin, kiến thức khoa học và công nghệ mới trong lĩnh vực Công nghệ ô tô, tự đánh giá và tự điều chỉnh năng lực nghề nghiệp của bản thân.
c) Hợp tác với đồng nghiệp: có khả năng đề xuất, trao đổi ý tưởng, kế hoạch làm việc và phối hợp triển khai thực hiện; có khả năng làm việc theo nhóm.
3. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp
– Là cán bộ kỹ thuật, cán bộ quản lý tại các cơ quan, các cơ sở chế tạo phụ tùng ô tô: kiểm tra chất lượng sản phẩm, phân phối sản phẩm;
– Tại các cơ sở kinh doanh ô tô và phụ tùng: cố vấn bán hàng, cố vấn dịch vụ, nhân viên bán hàng;
– Tại các cơ sở đào tạo nghề: hướng dẫn thực hành, thực tập;
– Làm tổ trưởng tổ sản xuất hoặc các phân xưởng tại các nhà máy về lắp ráp, bảo dưỡng ô tô.
4. Khối lượng kiến thức và thời gian khóa học:
– Khối lượng kiến thức toàn khóa học: 99 tín chỉ
– Số lượng môn học, mô đun: 37 môn học
– Khối lượng các môn chung/đại cương: 435 giờ
– Khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn: 2020 giờ
– Khối lượng lý thuyết: 784 giờ; Thực hành, thực tập, thí nghiệm: 1558 giờ
5. Tổng hợp các năng lực của ngành, nghề
TT | Mã năng lực | Tên năng lực |
I | Năng lực cơ bản (năng lực chung) | |
1 | NLCB-01 | Hiểu biết về nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Leenin, đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam |
2 | NLCB-02 | Hiểu quy định và chấp hành tốt đường lối, chủ trương chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước |
3 | NLCB-03 | Có khả năng về thể chất, sức khỏe đáp ứng yêu cầu công việc |
4 | NLCB-04 | Hiểu các kiến thức về Quốc phòng và An ninh của Nhà nước Việt Nam |
5 | NLCB-05 | Sử dụng tốt kiến thức tin học cơ bản |
6 | NLCB-06 | Sử dụng ngoại ngữ giao tiếp cơ bản |
II | Năng lực cốt lõi (năng lực chuyên môn) | |
7 | NLCL-01 | Có khả năng thiết kế và đọc các bản vẽ cơ khí |
8 | NLCL-02 | Phân biệt và sử dụng các loại vật liệu sử dụng trong cơ khí |
9 | NLCL-03 | Xác định các mối ghép và phương pháp do lường trong kỹ thuật |
10 | NLCL-04 | Xác định được các linh kiện điện tử, các quy ước và phạm vi sử dụng của chúng |
11 | NLCL-05 | Tính toán các chi tiết máy trong cơ khí |
12 | NLCL-06 | Xây dựng được quy trình tổ chức và quản lý trong sản xuất |
13 | NLCL-07 | Hiểu các chu trình và quá trình truyền nhiệt |
14 | NLCL-08 | Kỹ năng mài, khoan, dũa, taro cơ bản |
15 | NLCL-09 | Hiểu quy định 5S và an toàn lao động tại nhà máy sản xuất, cơ sở kinh doanh |
16 | NLCL-10 | Phân tích được động học và động lực học trong động cơ và ô tô |
17 | NLCL-11 | Hiểu các hư hỏng chính và các công nghệ được sử dụng trong bảo dưỡng và sửa chữa ô tô |
18 | NLCL-12 | Hiểu nguyên lý và phạm vi sử dụng của hệ thống thủy lực – khí nén |
19 | NLCL-13 | Nhận dạng được các bộ phận của ô tô, phân loại được vật tư, phụ tùng |
20 | NLCL-14 | Tháo – lắp động cơ, bảo dưỡng kỹ thuật cụm thanh truyền, piston và trục khuỷu, bảo dưỡng cơ cấu phân phối khí, Bảo dưỡng kỹ thuật cụm thân máy, nắp máy, các te và bảo dưỡng định kỳ động cơ |
21 | NLCL-15 | Bảo dưỡng kỹ thuật hệ thống bôi trơn và hệ thống làm mát |
22 | NLCL-16 | Kiểm tra và bảo dưỡng kỹ thuật hệ thống nhiên liệu động cơ xăng, vận hành động cơ xăng |
23 | NLCL-17 | Kiểm tra và bảo dưỡng kỹ thuật hệ thống nhiên liệu động cơ Diesel, vận hành động cơ Diesel |
24 | NLCL-19 | Kiểm tra, bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống điện động cơ: máy phát, máy đề, phun xăng, đánh lửa |
25 | NLCL-20 | Kiểm tra, bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống điện thân xe: chiếu sáng, tín hiệu, kiểm tra, theo dõi, gạt mưa, rửa kính, nâng hạ kính, gương điện.. |
26 | NLCL-21 | Kiểm tra, bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống truyền lực trên ô tô |
27 | NLCL-22 | Kiểm tra, bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống phanh trên ô tô |
28 | NLCL-23 | Kiểm tra, bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống treo, lái trên ô tô |
29 | NLCL-24 | Bảo dưỡng, sửa chữa và vận hành động cơ Diesel phun dầu điện tử |
30 | NLCL-25 | Kiểm tra, bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống phanh chống bó cứng trên ô tô (ABS) |
31 | NLCL-26 | Kiểm tra, bảo dưỡng và sửa chữa hộp số tự động trên ô tô |
32 | NLCL-27 | Kiểm tra, bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống treo có điều khiển điện tử |
33 | NLCL-28 | Kiểm tra, bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống lái trợ lực điện |
34 | NLCL-29 | Kiểm tra, bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống điều hòa không khí trên ô tô |
35 | NLCL-30 | Chẩn đoán các trạng thái kỹ thuật, các hư hỏng trên động cơ và ô tô (hệ thống gầm) |
36 | NLCL-31 | Vận hành các quy trình dịch vụ và sửa chữa động cơ, điện động cơ |
37 | NLCL-32 | Vận hành các quy trình dịch vụ và sửa chữa hệ thống gầm, điện thân xe và nội, ngoại thất trên ô tô |
6. Nội dung chương trình
TT | Mã MH/MĐ | Tên môn học | Số tín chỉ | Thời gian học tập (giờ) | ||||
Tổng số | Trong đó | |||||||
Lý thuyết | Thực hành/thí nghiệm/bài tập/thảo luận | Thi / | ||||||
Kiểm tra | ||||||||
I. | Các môn học/mô đun chung | 19 | 435 | 162 | 248 | 25 | ||
1 | MH01 | Chính trị | 5 | 75 | 41 | 29 | 5 | |
2 | MH02 | Pháp luật | 2 | 30 | 22 | 6 | 2 | |
3 | MH03 | Giáo dục thể chất | 2 | 60 | 4 | 52 | 4 | |
4 | MH04 | Giáo dục Quốc phòng và An ninh | 3 | 75 | 36 | 35 | 4 | |
5 | MH05 | Tin học | 3 | 75 | 17 | 54 | 4 | |
6 | MH06 | Tiếng Anh | 4 | 120 | 42 | 72 | 6 | |
II. | Các môn học, mô dun chuyên môn | 80 | 1975 | 607 | 1284 | 84 | ||
II.1 | Môn học, mô đun cơ sở | 15 | 235 | 193 | 32 | 10 | ||
7 | MH07 | Vẽ kỹ thuật | 3 | 45 | 43 | 0 | 2 | |
8 | MH08 | Vật liệu cơ khí | 2 | 30 | 29 | 0 | 1 | |
9 | MH09 | Dung sai lắp ghép và đo lường kỹ thuật | 2 | 30 | 29 | 0 | 1 | |
10 | MH10 | Kỹ thuật điện điện tử | 2 | 30 | 23 | 6 | 1 | |
11 | MH11 | Cơ kỹ thuật | 2 | 30 | 29 | 0 | 1 | |
12 | MH12 | Tổ chức và quản lý sản xuất | 2 | 30 | 28 | 0 | 2 | |
13 | MH13 | Nhiệt kỹ thuật | 2 | 30 | 29 | 0 | 1 | |
14 | MĐ01 | Thực hành nguội cơ bản | 2 | 40 | 12 | 26 | 2 | |
II.2. | Môn học, mô dun chuyên môn | 65 | 1740 | 414 | 1252 | 74 | ||
Phần 1: Lý thuyết | 11 | 165 | 159 | 0 | 6 | |||
15 | MH14 | Kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động | 2 | 30 | 29 | 0 | 1 | |
16 | MH15 | Lý thuyết động cơ và ô tô | 2 | 30 | 29 | 0 | 1 | |
17 | MH16 | Công nghệ sửa chữa ô tô | 3 | 45 | 43 | 0 | 2 | |
17 | MH17 | Hệ thống thủy lực khí nén | 2 | 30 | 29 | 0 | 1 | |
Phần 2: Mô đun | 36 | 810 | 270 | 468 | 72 | |||
18 | MĐ02 | Nhập môn nghề Công nghệ Ô tô | 2 | 45 | 15 | 26 | 4 | |
19 | MĐ03 | Cơ khí động cơ | 2 | 45 | 15 | 26 | 4 | |
20 | MĐ04 | Hệ thống bôi trơn, làm mát | 2 | 45 | 15 | 26 | 4 | |
21 | MĐ05 | Hệ thống nhiên liệu động cơ xăng | 2 | 45 | 15 | 26 | 4 | |
22 | MĐ06 | Hệ thống nhiên liệu động cơ Diesel | 2 | 45 | 15 | 26 | 4 | |
23 | MĐ07 | Trang bị điện ô tô 1 | 2 | 45 | 15 | 26 | 4 | |
24 | MĐ08 | Trang bị điện ô tô 2 | 2 | 45 | 15 | 26 | 4 | |
25 | MĐ09 | Hệ thống truyền lực | 2 | 45 | 15 | 26 | 4 | |
26 | MĐ10 | Hệ thống phanh ô tô | 2 | 45 | 15 | 26 | 4 | |
27 | MĐ11 | Hệ thống truyền động | 2 | 45 | 15 | 26 | 4 | |
28 | MĐ12 | Hệ thống treo, lái | 2 | 45 | 15 | 26 | 4 | |
29 | MĐ13 | Hệ thống phun dầu điện tử | 2 | 45 | 15 | 26 | 4 | |
30 | MĐ14 | Hệ thống phanh ABS | 2 | 45 | 15 | 26 | 4 | |
31 | MĐ15 | Hộp số ECT | 2 | 45 | 15 | 26 | 4 | |
32 | MĐ16 | Hệ thống treo EMS | 2 | 45 | 15 | 26 | 4 | |
33 | MĐ17 | Hệ thống lái EPS | 2 | 45 | 15 | 26 | 4 | |
34 | MĐ18 | Hệ thống điều hòa không khí trên ô tô | 2 | 45 | 15 | 26 | 4 | |
35 | MĐ19 | Chẩn đoán kỹ thuật động cơ và ô tô | 2 | 45 | 15 | 26 | 4 | |
Phần 3: Thực tập sản xuất | 18 | 810 | 0 | 810 | 0 | |||
36 | MĐ20 | Thực tập sản xuất 1 | 9 | 405 | 0 | 405 | 0 | |
37 | MĐ21 | Thực tập sản xuất 2 | 9 | 405 | 0 | 405 | 0 | |
Tổng cộng: | 99 | 2455 | 784 | 1558 | 113 |
Thông tin liên lạc
Trường Cao đẳng Ngoại ngữ – Công nghệ và Truyền thông
☎ Hotline: 0961.652.652 – 0988.695.916
📪 Facebook: https://www.facebook.com/nct.edu/
Tiktok: https://www.tiktok.com/@caodang.nct
🌐 Website: https://nct.edu.vn
🏫 Trụ sở chính: Xã Vân Canh, Huyện Hoài Đức, TP Hà Nội